MỚI

Phẫu thuật nội soi Robot cắt túi mật

Ngày xuất bản: 31/05/2022

Phẫu thuật nội soi Robot cắt túi mật áp dụng cho Bác sỹ chuyên khoa Ngoại tiêu hóa tại các bệnh viện.

Người thẩm định: Trưởng tiểu ban ngoại (Hội đồng cố vấn lâm sàng)
Người phê duyệt: Phó tổng giám đốc chuyên môn
Ngày phát hành: 10/06/2020

1. Mục đích

Thống nhất quy trình nội soi robot cắt túi mật tại các bệnh viện trong hệ thống y tế Vinmec.

2. Đại cương

Phẫu thuật cắt túi mật bằng Robot qua nội soi bụng là phương pháp tiến bộ hiện nay, được áp dụng tại Mỹ và Châu Âu và một số nước châu Á. Với phương pháp phẫu thuật bằng Robot sẽ có khoảng 3 đến 4 lỗ ở vùng bụng để bác sĩ điều khiển Robot trong quá trình phẫu thuật. Thời gian ca phẫu thuật bằng Robot kéo dài khoảng 30 phút đến 2 giờ. Lợi ích rõ rệt của phương pháp phẫu thuật bằng Robot so với các phương pháp mổ mở là giúp bác sĩ phẫu thuật quan sát và tiếp cận chính xác hơn đến những vùng phẫu thuật ở vị trí hẹp, khó tiếp cận. Người bệnh ít đau, sẹo mổ nhỏ, ít bị chảy máu nên sẽ hồi phục sức khỏe nhanh hơn, thời gian nằm viện sau khi phẫu thuật được rút ngắn (người bệnh chỉ cần nằm viện 1 đến 3 ngày sau ca phẫu thuật), người bệnh có thể quay trở lại làm việc khoảng 1 tuần sau mổ. Tuy vậy không được áp dụng nhiều vì không chứng minh có lợi ích vượt trội so với nội soi và giá thành cao.

3. Chỉ định

      • Sỏi túi mật có triệu chứng hoặc kích thước lớn.
      • Viêm túi mật
      • Polyp túi mật có triệu chứng, đa polyp hoặc polyp có kích thước > 1cm.
      • Ung thư túi mật giai đoạn sớm.

4. Chống chỉ định

      • Chống chỉ định của phẫu thuật nội soi ổ bụng nói chung: tiền sử mổ bụng, không thể bơm CO2 khoang ổ bụng (do suy tim, bệnh hô hấp…)…
      • Chống chỉ định của phẫu thuật ổ bụng nói chung: rối loạn đông máu nặng, bệnh lý tim mạch hô hấp không cho phép thực hiện gây mê toàn thân.
      • Thoát vị lớn thành bụng.
      • Nhiễm khuẩn huyết.
      • Ung thư túi mật giai đoạn muộn.

5. Chuẩn bị

5.1. Người thực hiện

Người thực hiện chuyên khoa tiêu hoá đã được đào tạo phẫu thuật robot.

5.2. Phương tiện

  • Bàn mổ có thể dạng chân, quay các chiều.
  • Giàn mổ Robot:
        • Surgeon console: Nơi phẫu thuật viên điều khiển.
        • Vision cart: Nơi đặt bộ vi xử lý, hình ảnh, nguồn sáng, máy bơm khí CO2, màn hình, dao cắt-đốt sử dụng năng lượng (đơn cực và lưỡng cực, ligasure…).
        • Patient cart: Mang cánh tay robot kết nối với dụng cụ phẫu thuật.
        • Ống kính 0 hoặc 30 độ

5.3. Dụng cụ, vật tư tiêu hao

  • Bộ dụng cụ phẫu thuật robot:
        • Các trocars: 01 trocar 12mm; 3 trocars 8mm.
        • Dụng cụ phẫu thuật các Endowrist Instruments:
          • Monopolar hook: móc đốt điện
          • Grasping forceps: kẹp và bipolar
          • Needle driver: kìm cặp kim- kéo
          • Clip applier: Kìm kẹp clip.
          • Vessel sealer: Hàn mạch
  • Bộ dụng cụ phẫu thuật mở thông thường: Dao, kéo, phẫu tích, panh, kìm kẹp kim để đặt trocats và khâu khi kết thúc phẫu thuật.

5.4. Người bệnh

  • Các xét nghiệm cơ bản phục vụ cuộc mổ, lưu ý tiền sử đau, sốt, vàng da là các triệu chứng của sỏi ống mật chủ kèm theo.
  • Các xét nghiệm đánh giá chức năng gan.
  • Siêu âm ổ bụng tối thiểu hai lần hoặc CT scanner/MRI khẳng định không có bất thường ở đường mật chính.

5.5. Hồ sơ bệnh án

Hoàn thành các thủ tục hành chính theo quy định: bệnh án chi tiết, biên bản hội chẩn, biên bản khám trước khi gây mê, giấy cam đoan đồng ý phẫu thuật.

6. Các bước tiến hành

6.1. Kiểm tra hồ sơ

Tên tuổi người bệnh, chẩn đoán, chỉ định, chống chỉ định

6.2. Kiểm tra người bệnh

Đúng người (tên, tuổi,…), đúng bệnh.

6.3. Thực hiện kỹ thuật

6.3.1. Chuẩn bị – Người bệnh:

  • Vô cảm: Gây mê nội khí quản
  • Tư thế: Người bệnh nằm ngửa, cánh tay cố định dọc thân người.
  • Đặt ống thông dạ dày.

– Patient cart

  • “Mặc áo” vô khuẩn (Draping)
  • Người phụ ngoài đẩy Patient cart trên người bệnh, phối hợp phẫu thuật viên để đạt nguyên tắt “3 điểm thẳng hàng”.

6.3.2. Kỹ thuật – Nguyên tắc đặt trocar (hình 1):

  • Xác định vùng phẫu tích. Trung tâm vùng phẫu tích hay cơ quan đích là túi mật.
  • Nguyên tắc 3 điểm thẳng hàng: 1. Vị trí camera port-2. Trung tâm vùng phẫu tích-3. Patient cart colum.
  • Khoảng cách vị trí đặt camera port- trung tâm vùng phẫu tích 10-20cm.
  • Khoảng cách vị trí đặt port dụng cụ cánh tay 1,2 cách vị trí camera port về 2 bên 8cm và 2cm gần hơn về phía- trung tâm vùng phẫu tích.
  • Khoảng cách vị trí đặt port dụng cụ cánh tay 3 (nếu có) cách vị trí port dụng cụ 1 hoặc 2 là 8cm và 2cm gần hơn về phía- trung tâm vùng phẫu tích.
  • Khoảng cách vị trí đặt port dụng cụ phụ (nếu có) cách đều vị trí port dụng cụ 1 hoặc 2 và và vị trí camera port là 5cm, xa hơn về phía- trung tâm vùng phẫu tích.
  • Remot center phải đúng vị trí.
  • Vùng gữa: Trung tâm vùng phẫu tích hay cơ quan đích, vị trí đặt camera port, các ports dụng cụ là “no-port zone” không được đặt port phụ.

Phau-thuat-noi-soi-Robot-cat-tui-mat
Phẫu thuật nội soi Robot cắt túi mật
– Docking: Đưa dụng cụ vào ổ bụng và lắp với cánh tay Robot.

  • Lắp Camera trước.
  • Đưa dụng cụ vào dưới hướng dẫn camera.

– Phẫu tích cắt túi mật

  • Đánh giá, kiểm tra túi mật
  • Bộc lộ tam giác Calot
  • Bộc lộ và giải phóng ống cổ túi mật, động mạch túi mật. Clip, cắt động mạch và ống cổ túi mật.
  • Giải phóng túi mật khỏi giường túi mật.
  • Lấy bệnh phẩm.

7. Theo dõi và chăm sóc

  • Rút sonde dạ dày khi kết thúc phẫu thuật.
  • Cho ăn sau 2h.
  • Ngồi dậy, đi lại sau 6-8h.
  • Ra viện sau 24-48h.

8. Tai biến và xử trí

  • Chảy máu trong ổ bụng: do tuột clip động mạch túi mật hoặc từ giường túi mật, nội soi kiểm tra hoặc mổ mở để cầm máu.
  • Viêm phúc mạc: do tuột clip ống cổ túi mật hoặc thương tổn đường mật chính, mở bụng kiểm tra và xử trí theo thương tổn.
  • Áp xe tồn dư: thường gặp ở vị trí hố túi mật, điều trị kháng sinh kết hợp chọc hút dưới siêu âm.

Tài liệu tham khảo

  • Https://abdominalkey.com

Ghi chú Văn bản được sửa đổi lần thứ 01, thay thế văn bản “Quy trình phẫu thuật nội soi Robot cắt túi mật” – Mã 01898/2 phát hành ngày 05/12/2018
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmec. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmec chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmec không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmec không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết Vinmec sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmec được liên kết với website www.vinmec.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
0

Bài viết liên quan

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết cùng chuyên gia