MỚI

Phẫu thuật nội soi robot cắt đoạn dạ dày

Ngày xuất bản: 31/05/2022

Phẫu thuật nội soi robot cắt đoạn dạ dày áp dụng cho bác sỹ chuyên khoa Ngoại tiêu hóa tại các bệnh viện.

Người thẩm định: Trưởng tiểu ban ngoại (Hội đồng cố vấn lâm sàng) Người phê duyệt: Phó tổng giám đốc chuyên môn Ngày phát hành: 10/06/2020

1. Mục đích

Thống nhất quy trình phẫu thuật nội soi robot cắt đoạn dạ dày tại các bệnh viện thuộc hệ thống y tế Vinmec.

2. Đại cương

Phẫu thuật cắt đoạn dạ dày được chỉ định chủ yếu cho các bệnh dạ dày ác tính kèm theo nạo vét hạch bạch huyết. Đặc điểm chính là cắt phần lớn phía thấp của dạ dày bảo tồn chức năng chứa đựng của dạ dày nhưng phải đạt hoàn toàn tiêu chuẩn triệt căn ung thư, các mạch máu được cắt bỏ sát gốc kèm theo vét hạch. Phẫu thuật cắt đoạn dạ dày bằng Robot qua nội soi đường bụng và là phương pháp mới hiện nay, được áp dụng tại Mỹ, Châu Âu một số nước châu Á. Với phương pháp phẫu thuật bằng Robot sẽ có khoảng 4 đến 5 lỗ ở vùng bụng để bác sĩ điều khiển Robot trong quá trình phẫu thuật. Thời gian ca phẫu thuật bằng Robot kéo dài khoảng 3 đến 4 giờ. Lợi ích của phương pháp phẫu thuật bằng Robot so với các phương pháp mổ mở là giúp bác sĩ phẫu thuật quan sát và tiếp cận chính xác hơn đến những vùng phẫu thuật ở vị trí hẹp, khó tiếp cận. Bệnh nhân ít đau, sẹo mổ nhỏ, ít bị chảy máu nên sẽ hồi phục sức khỏe nhanh hơn, thời gian nằm viện sau khi phẫu thuật được rút ngắn (bệnh nhân chỉ cần nằm viện 3 đến 5 ngày sau ca phẫu thuật), bệnh nhân có thể quay trở lại làm việc khoảng 2 tuần sau mổ.

3. Chỉ định/ Chống chỉ định

  • Chỉ định

Ung thư dạ dày: đây là chỉ định chính của cắt đoạn dạ dày. – Các chỉ định ít gặp: u lành tính lớn của dạ dày.

  • Chống chỉ định

– Thể trạng người bệnh quá kém – Thể trạng người bệnh quá kém – Ung thư dạ dày đã có di căn xa, di căn phúc mạc hoặc có xâm lấn vào cơ hoành hoặc lan lên qua thực quản bụng. – Chống chỉ định tương đối: người bệnh quá già có các bệnh lý phối hợp nặng của tim mạch, hô hấp.

4. Chuẩn bị

4.1. Người thực hiện

Người thực hiện chuyên khoa phẫu thuật chung, phẫu thuật tiêu hoá đã được đào tạo phẫu thuật robot.

4.2. Phương tiện

  • Bàn mổ có thể dạng chân, quay các chiều.
  • Giàn mổ Robot:

+ Surgeon console: Nơi phẫu thuật viên điều khiển. + Vision cart: Nơi đặt bộ vi xử lý, hình ảnh, nguồn sáng, máy bơm khí CO2, màn hình, dao cắt- đốt sử dụng năng lượng (đơn cực và lưỡng cực, ligasure…). + Patient cart: Mang cánh tay robot kết nối với dụng cụ phẫu thuật. + Ống kính 0 hoặc 30 độ

4.3. Dụng cụ, vật tư tiêu hao

  • Bộ dụng cụ phẫu thuật robot:
        • Các trocars:01 trocar 12mm; 3 trocars 8mm cho camera và dụng cụ phẫu thuật
        • Dụng cụ phẫu thuật các Endowrist Instruments:
          • Monopolar hook: móc đốt điện/kéo
          • Grasping forceps: kẹp và bipolar
          • Needle driver: kìm cặp kim
          • Clip applier: Kìm kẹp clip.
          • Vessel sealer: Hàn mạch
          • Endo GIA
  • Bộ dụng cụ phẫu thuật mở thông thường: Dao, kéo, phẫu tích, panh, kìm kẹp kim để đặt trocats và khâu khi kết thúc phẫu thuật.

4.4. Người bệnh

  • Được làm các xét nghiệm:
  • Bồi phụ nước và điện giải, kháng sinh dự phòng trước mổ.

4.5. Hồ sơ bệnh án

Hoàn thành các thủ tục hành chính theo quy định: bệnh án chi tiết, biên bản hội chẩn, biên bản khám trước khi gây mê, giấy cam đoan đồng ý phẫu thuật.

5. Các bước tiến hành

5.1. Kiểm tra hồ sơ

Tên tuổi người bệnh, chẩn đoán, chỉ định, chống chỉ định

5.2. Kiểm tra người bệnh

Đúng người (tên, tuổi,…), đúng bệnh.

5.3. Thực hiện kỹ thuật

5.3.1. Chuẩn bị

  • Bệnh nhân:

+ Vô cảm: Gây mê nội khí quản + Tư thế: nằm ngửa, đầu cao. + Đặt sonde tiểu. + Hai tay ép dọc thân.

  • Patient cart

+ “Mặc áo” vô khuẩn (Draping) + Người phụ ngoài đẩy Patient cart trên bệnh nhân, phối hợp phẫu thuật viên để đạt nguyên tắc “3 điểm thẳng hàng”. 5.3.1. Kỹ thuật

– Nguyên tắc đặt trocar (hình 1):

  • Xác định vùng phẫu tích. Trung tâm vùng phẫu tích hay cơ quan đích vị trí khối u.
  • Nguyên tắc 3 điểm thẳng hàng: 1. Vị trí camera port-2. Trung tâm vùng phẫu tích-3. Patient cart column.
  • Khoảng cách vị trí đặt camera port- trung tâm vùng phẫu tích 10-20cm.
  • Khoảng cách vị trí đặt port dụng cụ cánh tay 1,2 cách vị trí camera port về 2 bên 8cm và 2cm gần hơn về phía- trung tâm vùng phẫu tích.
  • Khoảng cách vị trí đặt port dụng cụ cánh tay 3 (nếu có) cách vị trí port dụng cụ 1 hoặc 2 là 8cm và 2cm gần hơn về phía- trung tâm vùng phẫu tích.
  • Khoảng cách vị trí đặt port dụng cụ phụ (nếu có) cách đều vị trí port dụng cụ 1 hoặc 2 và và vị trí camera port là 5cm, xa hơn về phía- trung tâm vùng phẫu tích.
  • Remote center phải đúng vị trí.
    • Vùng giữa: Trung tâm vùng phẫu tích hay cơ quan đích, vị trí đặt camera port, các ports dụng cụ là “no-port zone” không được đặt port phụ.

– Docking: Đưa dụng cụ vào ổ bụng và lắp với cánh tay Robot.

    • Lắp Camera trước.
    • Đưa dụng cụ vào dưới hướng dẫn camera.

– Phẫu thuật cắt nối dạ dày

    • Giải phóng tá tràng để cắt đóng mỏm tá tràng bằng robotic stapler hoặc người phụ.
    • Phẫu tích và cắt các cuống mạch vị phải, vị trái, mạch vị mạc nối bờ cong lớn bờ cong nhỏ sát gốc để nạo vét hạch phối hợp.
    • Cắt đoạn dạ dày tại mức 2/3, ¾, 4/5 bằng bằng robotic stapler hoặc người phụ.
    • Làm miệng nối mỏm dạ dày với quai hỗng tràng đầu tiên.
    • Miệng nối được làm hoàn toàn trong ổ bụng bằng dụng cụ cắt nối nội soi robotic stapler hoặc người phụ hoặc đưa ra ngoài ổ bụng là miệng nối tay.
    • Các loại miệng nối được áp dụng là Billroth I, II, quai Y.
    • Phẫu thuật viên quyết định đặt dẫn lưu hay không.
    • Lấy bệnh phẩm.
    • Đóng các lỗ trocar bằng chỉ phẫu thuật.

6. Theo dõi và chăm sóc

  • Theo dõi gây mê hồi sức, hồi tỉnh và chống đau.
  • Nuôi dưỡng người bệnh bằng đường tĩnh mạch đến khi có dấu hiệu an toàn phẫu thuật và phục hồi tiêu hóa.
  • Theo dõi các biến chứng phẫu thuật: Chảy máu trong, rò bục, nhiễm trùng sau mổ, tắc ruột sớm.
  • Theo dõi kết quả giải phẫu bệnh của bệnh phẩm phẫu thuật.

7. Tai biến và xử trí

  • Tổn thương các mạch máu trong mổ: Cầm máu.
  • Tổn thương đại tràng: xử lý theo tổn thương.
  • Hội chứng chảy máu cấp: hồi sức và xác định nguyên nhân chảy máu nếu mức độ nặng và tiếp diễn cần mổ cầm máu giải quyết nguyên nhân.
  • Hội chứng nhiễm trùng do bục miệng nối hay rò mỏm tá tràng: Xác định nguyên nhân, kháng sinh chống nhiễm trùng, mổ điều trị biến chứng bục hoặc áp dụng thủ thuật dẫn lưu.
  • Tắc ruột sớm sau mổ: Đặt thông mũi dạ dày hút dịch, theo dõi và hồi sức toàn diện cho người bệnh, xác định nguyên nhân và điều trị bảo tồn hoặc can thiệp.

Tài liệu tham khảo

  • Robotic Gastric Surgery, Robotic Surgery, Mc Graw hill Medical (2009)
  • Https://abdominalkey.com
Ghi chú

Văn bản được sửa đổi lần thứ 01, thay thế văn bản “Quy trình phẫu thuật nội soi Robot cắt đoạn dạ dày” – Mã 01898/5 phát hành ngày 05/12/2018 Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmec. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmec chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmec không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmec không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết Vinmec sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmec được liên kết với website www.vinmec.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
0

Bài viết liên quan

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết cùng chuyên gia