Phân tích tổng hợp về so sánh hiệu quả điều trị loại trừ Helicobacter pylori giữa metronidazole liều cao và liều thấp
Phân tích tổng hợp về so sánh hiệu quả điều trị loại trừ Helicobacter pylori giữa metronidazole liều cao và liều thấp. Nghiên cứu này được thực hiện với mục đích đánh giá hiệu quả của việc điều trị Helicobacter pylori (H. pylori) bằng cách sử dụng metronidazole liều cao.
Đã được đăng trên tạp chí: PLOS ONE
Ngày đăng tải: ngày 25 tháng 1 năm 2018
Nhóm tác giả: Yingjie Ji, Hong Lu.
Đơn vị công tác
- Khoa Tiêu hóa và Gan mật, Phòng thí nghiệm trọng điểm về Tiêu hóa và Gan mật, Bộ Y tế, Bệnh viện Renji, Trường Y, thuộc Đại học Jiao Tong Thượng Hải, Thượng Hải, Trung Quốc.
Tóm tắt
1. Mục đích
Nội dung bài viết
Nghiên cứu này được thực hiện với mục đích đánh giá hiệu quả của việc điều trị Helicobacter pylori (H. pylori) bằng cách sử dụng metronidazole liều cao.
2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu dựa vào cơ sở dữ liệu được tìm kiếm từ tháng một năm 1990 đến tháng chín năm 2017 bằng cách sử dụng một loạt các từ khóa. Chúng tôi đã bao gồm các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng về điều trị H. pylori trong đó so sánh liệu pháp metronidazole liều cao và liều thấp (liệu pháp liều cao và liều thấp). Hai nhà thẩm định đã lựa chọn độc lập các nghiên cứu, trích xuất dữ liệu liên quan và đánh giá chất lượng nghiên cứu. Phân tích tổng hợp này được thực hiện bằng cách sử dụng Trình quản lý đánh giá 5.3. Dữ liệu dạng biến lưỡng phân được tổng hợp để thu được tỉ số nguy cơ (RR) của tỷ lệ tiệt trừ, với khoảng tin cậy (CI) 95%.
3. Kết quả
Trong bốn thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng, có tổng cộng 612 bệnh nhân được chẩn đoán nhiễm H. pylori. Nhìn chung, phân tích tổng hợp này cho thấy cả liệu pháp liều cao và liều thấp đều đạt được hiệu quả như nhau theo phân tích chủ ý về tỷ lệ tiệt trừ, 82% so với 76%, với RR là 1,12 (KTC 95%: 0,96-1,30), P = 0,15 và tỷ lệ tuân thủ là 94% so với 94%, với RR là 1,00 (KTC 95%: 0,97 đến 1,04), P = 0,81, tuy vậy các tác dụng phụ xuất hiện nhiều hơn trong các liệu pháp liều cao [32% so với 17%, với RR là 1,84 (KTC 95%: 1,17 đến 2,88), P = 0,008]. Trong phân tích phân nhóm, việc tăng liều metronidazole gia tăng tỷ lệ tiệt trừ ở những vùng có kháng metronidazole cao [74% so với 52%, RR là 1,40 (95% CI: 1,08 đến 1,82), P = 0,01] và ở những người có chủng kháng metronidazole [ 71% so với 46%, RR là 1,50 (KTC 95%: 1,02 đến 2,19), P = 0,04].
4. Kết luận
Cả liệu pháp liều cao và liều thấp đều có thể đạt được tỷ lệ tiệt trừ và tuân thủ điều trị như nhau và nhìn chung thì các liệu pháp liều thấp ít gây ra tác dụng phụ hơn. Ở những dân số có tỷ lệ kháng metronidazole cao, liều cao metronidazole có thể làm tăng tỷ lệ tiệt trừ H. pylori.
- PMID: 29370199
- PMCID: PMC5784897
- DOI: 10.1371/journal.pone.0189888
Được trích dẫn: 5 bài báo
- Hiệu quả của phương pháp kiểu hình và hướng dẫn kiểu gen dựa trên đề kháng với Clarithromycin đối với nhiễm Helicobacter pylori ở trẻ em.
- Áp dụng phương pháp theo dõi chuyên sâu, bán tự động để cải thiện hiệu quả điều trị và tuân thủ của phương pháp tiệt trừ Helicobacter pylori: Một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng.
- Cập nhật thực hành lâm sàng AGA về việc quản lý nhiễm Helicobacter pylori trơ với điều trị: Đánh giá của chuyên gia
- Xác định phác đồ điều trị đầu tay tốt nhất để tiệt trừ Helicobacter pylori: phân tích 240 trường hợp
- Cấu hình kiểu gen của Helicobacter pylori từ sinh thiết dạ dày và các chủng có khả năng kháng thuốc do kháng sinh gây ra.
Tài liệu tham khảo:
- De Boer WA, Tytgat GN. The best therapy for Helicobacter pylori infection: should efficacy or side-effect profile determine our choice? Scandinavian journal of gastroenterology. 1995;30(5):401–7. Epub 1995/05/01. . [PubMed] [Google Scholar]
- Suzuki H, Nishizawa T, Hibi T. Helicobacter pylori eradication therapy. Future microbiology. 2010;5(4):639–48. Epub 2010/04/01. doi: 10.2217/fmb.10.25 . [PubMed] [Google Scholar]
- Malfertheiner P, Megraud F, O’Morain CA, Gisbert JP, Kuipers EJ, Axon AT, et al. Management of Helicobacter pylori infection-the Maastricht V/Florence Consensus Report. Gut. 2017;66(1):6–30. Epub 2016/11/02. doi: 10.1136/gutjnl-2016-312288 . [PubMed] [Google Scholar]
- Kobayashi I, Murakami K, Kato M, Kato S, Azuma T, Takahashi S, et al. Changing antimicrobial susceptibility epidemiology of Helicobacter pylori strains in Japan between 2002 and 2005. Journal of clinical microbiology. 2007;45(12):4006–10. Epub 2007/10/19. doi: 10.1128/JCM.00740-07 . [PMC free article] [PubMed] [Google Scholar]
- Lee JW, Kim N, Kim JM, Nam RH, Chang H, Kim JY, et al. Prevalence of primary and secondary antimicrobial resistance of Helicobacter pylori in Korea from 2003 through 2012. Helicobacter. 2013;18(3):206–14. Epub 2012/12/18. doi: 10.1111/hel.12031 . [PubMed] [Google Scholar]
- Khademi F, Poursina F, Hosseini E, Akbari M, Safaei HG. Helicobacter pylori in Iran: A systematic review on the antibiotic resistance. Iranian journal of basic medical sciences. 2015;18(1):2–7. Epub 2015/03/27. . [PMC free article] [PubMed] [Google Scholar]
- Karamanolis GP, Daikos GL, Xouris D, Goukos D, Delladetsima I, Ladas SD. The evolution of Helicobacter pylori antibiotics resistance over 10 years in Greece. Digestion. 2014;90(4):229–31. Epub 2014/12/23. doi: 10.1159/000369898 . [PubMed] [Google Scholar]
- Megraud F, Coenen S, Versporten A, Kist M, Lopez-Brea M, Hirschl AM, et al. Helicobacter pylori resistance to antibiotics in Europe and its relationship to antibiotic consumption. Gut. 2013;62(1):34–42. Epub 2012/05/15. doi: 10.1136/gutjnl-2012-302254 . [PubMed] [Google Scholar]
- Boyanova L, Gergova G, Evstatiev I, Spassova Z, Kandilarov N, Yaneva P, et al. Helicobacter pylori resistance to six antibiotics by two breakpoint systems and resistance evolution in Bulgaria. Infectious diseases (London, England). 2016;48(1):56–62. Epub 2015/10/16. doi: 10.3109/23744235.2015.1082035 . [PubMed] [Google Scholar]
- Shiota S, Reddy R, Alsarraj A, El-Serag HB, Graham DY. Antibiotic Resistance of Helicobacter pylori Among Male United States Veterans. Clinical gastroenterology and hepatology: the official clinical practice journal of the American Gastroenterological Association. 2015;13(9):1616–24. Epub 2015/02/15. doi: 10.1016/j.cgh.2015.02.005 . [PMC free article] [PubMed] [Google Scholar]
Để đọc chi tiết nghiên cứu này, vui lòng truy cập tại đây.