Một công cụ đánh giá nguy cơ để dự đoán gãy xương và tỷ lệ tử vong ở người cao tuổi, đã được đăng tải trên tạp chí American Society for Bone and Mineral Research (ASBMR) 2021 Oct;32(10):2023-2031.
Nhóm tác giả: Thach Tran 1 2, Dana Bliuc 1 2, Hanh M Pham 1 3, Tineke van Geel 4, Jonathan D Adachi 5, Claudie Berger 6, Joop van den Bergh 7 8 9, John A Eisman 1 2 10, Piet Geusens 9, David Goltzman 11, David A Hanley 12, Robert G Josse 13, Stephanie M Kaiser 14, Christopher S Kovacs 15, Lisa Langsetmo 16, Jerilynn C Prior 17, Tuan V Nguyen 1 2 10 18, Jacqueline R Center 1 2, CaMos Research Group
Đơn vị công tác
- Loãng xương và Sinh học Xương, Viện nghiên cứu Y khoa Garvan, Sydney, Úc.
- Trường lâm sàng, Bệnh viện St Vincent, Khoa Y, Đại học New South Wales, Sydney, Úc.
- Viện nghiên cứu Tế bào gốc và Công nghệ Gen Vinmec, Hà Nội, Việt Nam.
- Khoa Dữ liệu và Phân tích, Trung tâm Y khoa Máxima, Veldhoven, Hà Lan.
- Khoa Y, Đại học McMaster, Hamilton, Canada.
- Viện nghiên cứu Trung tâm Y tế Đại học McGill, Montreal, Canada.
- Khoa Nội, Phân ngành Thấp khớp, Trung tâm Y tế Đại học Maastricht, Trường nghiên cứu Nutrim, Maastricht, Hà Lan.
- Khoa Nội, Trung tâm Y khoa VieCuri của Noord-Limburg, Venlo, Hà Lan.
- Viện nghiên cứu Y sinh, Đại học Hasselt, Hasselt, Bỉ.
- Trường Y khoa Sydney, Đại học Notre Dame tại Úc, Sydney, Úc.
- Khoa Y, Đại học McGill, Montreal, Canada.
- Khoa Y, Đại học Calgary, Calgary, Canada.
- Khoa Y, Đại học Toronto, Toronto, Canada.
- Khoa Y, Đại học Dalhousie, Halifax, Canada.
- Khoa Y, Đại học Memorial, St. John’s, Canada.
- Trường Sức khỏe Cộng đồng, Đại học Minnesota, Twin Cities, Minneapolis, MN, Hoa Kỳ.
- Khoa Y và Nội tiết, Đại học British Columbia, Vancouver, Canada.
- Trường Kỹ thuật Y sinh, Đại học Công nghệ, Sydney, Úc.
Tổng quan
Các công cụ đánh giá nguy cơ gãy xương hiện có không được thiết lập để dự đoán hậu quả liên quan đến gãy xương, có thể góp phần vào việc kiểm soát gãy xương hiện tại trên toàn thế giới. Chúng tôi hướng tới phát triển công cụ đánh giá nguy cơ để dự đoán nguy cơ gãy xương và hậu quả của việc này. Nghiên cứu trên 8965 người trên 60 tuổi từ Nghiên cứu Dịch tễ học Loãng xương ở Dubbo và Nghiên cứu đa trung tâm về loãng xương ở người Canada. Sự cố gãy xương được xác định từ kết quả Xquang và bảng câu hỏi, đồng thời tử vong đã được xác định chắc chắn mặc dù liên hệ với thành viên trong gia đình hoặc xem xét cáo phó. Chúng tôi đã áp dụng mô hình đa trạng thái để lượng hóa tác động của những yếu tố dự đoán về các nguy cơ chuyển đổi từ sự cố gãy xương lần đầu và lần sau cũng như tỷ lệ tử vong, giải thích các mối quan hệ tương quan phức tạp, yếu tố nhiễu và tử vong như rủi ro cạnh tranh. Ban đầu có 2364 ca gãy xương, sau đó là 755 ca và 3300 ca tử vong trong trung vị thời gian theo dõi 13 năm (độ trải giữa – interquartile range [IQR] 7-15). Mô hình dự đoán bao gồm giới tính, tuổi, đo mật độ xương, tiền sử té ngã trong vòng 12 tháng trước, ưu tiên gãy xương sau tuổi 50, bệnh tim mạch, đái tháo đường, phổi mạn tính, tăng huyết áp và ung thư. Mô hình dự đoán chính xác gãy xương lên đến 11 năm theo dõi và tử vong hậu gãy xương lên đến 9 năm, từ 7 năm sau khi gãy xương hông đến 15 năm sau khi không còn gãy xương hông. Ví dụ, một phụ nữ 70 tuổi có chỉ số T-score -1.5 và không có các yếu tố nguy cơ khác sẽ có khả năng bị gãy xương là 10% và tử vong trong 5 năm là 8%. Tuy nhiên, sau khi gãy xương lần đầu, nguy cơ người này bị gãy xương ở bộ phận khác hoặc nguy cơ tử vong tăng gấp đôi lên 33%, từ 26% sau khi gãy phần xa đến 42% hậu gãy xương hông. Kỹ thuật thống kê chuẩn mạnh được áp dụng để phát triển mô hình dự đoán cá nhân hóa việc tiến triển dẫn đến gãy xương và hậu quả của tình trạng này, tạo điều kiện cho việc đưa ra quyết định sáng suốt về nguy cơ và do đó, điều trị cho từng cá nhân có lược đồ nguy cơ khác nhau.
- PMID: 32460361
- PMCID: Không có
- DOI: 10.1002/jbmr.4100
Từ khóa: Gãy xương; Tử vong; Mô hình dự đoán đa trạng tháng; Loãng xương; Lần gãy xương tiếp theo.
Được trích dẫn:
Trevisan C, Gallinari G, Carbone A, Klumpp R.
Osteoporos Int. 2021 Oct;32(10):2023-2031. doi: 10.1007/s00198-021-05932-4. Epub 2021 Apr 3.
PMID: 33811493