MỚI

Hướng dẫn thực hiện quy trình xử lý mẫu mô

Ngày xuất bản: 09/06/2022
icon-toc-mobile

Hướng dẫn thực hiện quy trình xử lý mẫu mô áp dụng cho khoa Xét nghiệm

Người thẩm định: Trương Công Duẩn
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành: 01/04/2022

1. Mục đích

Cung cấp hướng dẫn đầy đủ của quy trình chuyển mô và vận hành máy chuyển tự động (STP 120 và máy LOGOS)

2. Phạm vi áp dụng

Quy trình này áp dụng cho Đơn nguyên Xét nghiệm Giải phẫu bệnh – Bệnh viện đa khoa quốc tế Vinmec Times City.

3. Trách nhiệm

  • Bác sĩ và kỹ thuật viên đơn nguyên Giải phẫu bệnh chịu trách nhiệm thực hiện quy trình.
  • Trưởng đơn nguyên/ Kỹ thuật viên trưởng đơn nguyên Giải phẫu bệnh chịu trách nhiệm giám sát và kiểm tra chất lượng.

4. Viết tắt và định nghĩa

4.1. Viết tắt

  • PID Patient Idendity Data: Dữ liệu định danh của bệnh nhân.
  • IHC/HMMD Immunohistochemistry: Hóa mô miễn dịch.
  • NBF 10% Neutral Buffer Formalin 10%: Formalin đệm trung tính 10%.
  • GPB: Giải phẫu bệnh.
  • BS: Bác sĩ.
  • PXN: Phòng xét nghiệm.
  • MBH: Mô bệnh học.

4.2. Định nghĩa

Chuyển mô: Mục đích cơ bản của chuyển mô là cung cấp độ cứng vừa đủ cho mẫu mô để có thể cắt được thành các mảnh cắt mỏng để quan sát dưới kính hiển vi.

5. Nguyên lý của quy trình xử lý mẫu mô

Trong quy trình chuyển mô, nước bên trong mẫu mô được loại bỏ và thay thế bằng hợp chất trung bình (thường là nến (paraffin)) ngấm xuyên vào mẫu mô để cung cấp đủ độ cứng cho mô. Do vậy các bước quan trọng của quy trình chuyển mô sẽ liên quan đến:

  • Cố định:
    • Cố định là nền tảng cho các giai đoạn tiếp theo trong quy trình xử lý mô, cho đến khi đưa ra chẩn đoán.
    • Trì hoãn cố định bệnh phẩm có thể dẫn đến quá trình tự tiêu. Việc bảo quản mô tốt là yếu tố quan trọng để tạo ra các tiêu bản mô học đạt yêu cầu.
    • Mẫu mô phải được bảo quản gần giống tình trạng khi sống nhất có thể mà không bị mất, biến dạng hoặc thay đổi hình dạng.
    • Dung dịch cố định sử dụng là NBF 10% cho tất cả các mẫu mô.
  • Khử nước: Đây là bước loại nước ra khỏi mô. Nước không thể hòa tan với nến, do vậy để nến có thể ngấm vào mô thì cần thiết phải loại bỏ nước.
  • Làm sạch: Đây là bước cần thiết để làm sạch các thuốc khử nước và tạo điều kiện để chuyển đổi từ giai đoạn khử nước sang giai đoạn ngâm tẩm hóa chất. Các chất làm sạch thường có thể hòa lẫn cùng với cả hai hóa chất khử nước và hóa chất ngâm thấm.
  • Xuyên thấm và ngâm tẩm: Ở giai đoạn này, mẫu mô sẽ ngấm và tẩm các hóa chất phù hợp để cung cấp độ cứng vừa đủ cho mô để có thể cắt mỏng.

6. Nguyên tắc an toàn sinh học

6.1. Thực hiện an toàn sinh học

  • Tuân thủ các bước theo đúng quy trình xét nghiệm.
  • Sử dụng găng tay Nitrile, mặt nạ phòng độc khi làm việc với hóa chất gây ung thư hoặc vật liệu độc hại.
  • Không hút thuốc, ăn uống trong khu vực xử lý mẫu bệnh phẩm và hóa chất.
  • Tránh để hóa chất tiếp xúc với mắt, niêm mạc. Nếu tiếp xúc với các khu vực nhạy cảm cần rửa bằng nước sạch/ nước muối trong ít nhất 15 phút.

6.2. Thực hiện an toàn hóa chất

  • Vỏ chai hóa chất sau khi sử dụng hết phải được bỏ vào túi rác riêng và được xử lý theo đúng quy trình xử lý hóa chất và rác thải.
  • Hóa chất sau khi sử dụng được chứa trong các can riêng biệt và xử lý theo quy định xử lý chất thải độc hại.

6.3. Thực hiện an toàn điện, an toàn cháy nổ trong phòng xét nghiệm

Mỗi máy chuyển tự động mở phải được vận hành ở khu vực cách ít nhất 5 feet (1.5m) so với kho chứa vật liệu dễ cháy và bể paraffin.

quy trình xử lý mẫu mô
Hướng dẫn thực hiện quy trình xử lý mẫu mô

7. Thiết bị

  • Máy chuyển mở STP 120.
  • Máy chuyển kín, nhanh Logos.

8. Quy trình xử lý mẫu mô

8.1. Chuyển bệnh phẩm trên máy STP 120

1Chuẩn bị mẫu bệnh phẩm Mẫu bệnh phẩm sau khi phẫu tích được để trong từng cassettte, xếp ngay ngắn trong giỏ đựng bệnh phẩm. Không xếp quá chặt.
2Các bước vận hành máy

  • Bước 1: Nhấn phím mũi tên ↑↓ để di chuyển mâm xoay lên, khi mâm xoay ở vị trí trên cùng nhấn phím → để chuyển giỏ bệnh phẩm sang ngang về đúng vị trí bình chứa Formalin 10%.
  • Bước 2: Gắn giỏ chứa bệnh phẩm vào gá nhôm mâm xoay phía trên. Giỏ gắn phải đảm bảo chắc chắn, không bị rơi tuột khi quay ly tâm. Nhấn phím mũi tên ↑↓ để di chuyển mâm xoay xuống.
  • Bước 3: Lựa chọn chương trình chuyển: Nhấn phím Program chọn chương trình chuyển. Sử dụng phím Up hoặc Down để di chuyển lựa chọn program, nhấn Enter để chọn:
    • Program #02 (sử dụng cho bệnh phẩm ngoại khoa lớn) (phụ lục 02), sử dụng từ thứ 2 đến thứ 7.
    • Program #03 (sử dụng cho bệnh phẩm sinh thiết nhỏ) (phụ lục 01).
    • Ngày cuối tuần, chọn Program #02 + Delay.
  • Bước 4: Nhấn phím Start để bắt đầu chạy chương trình chuyển.
    • Lưu ý:
      • Cần đảm bảo lựa chọn đúng chương trình chuyển trước khi ấn nút start.
      • Nếu cần dừng máy chuyển trong khi máy đang chạy nhấn phím Stop 1 lần màn hình hiển thị hỏi tạm dừng hay không; Nhấn phím Stop 1 lần nữa để xác nhận tạm dừng.
  • Bước 5: Sau khi kết thúc chương trình chuyển sẽ có âm thanh báo. Mẫu bệnh phẩm sẽ được tiếp tục ngâm trong bình paraffin cuối. Màn hình sẽ biểu thị kết thúc.
  • Bước 6: Thao tác nâng, hạ mâm xoay giống như phía trên và tháo giỏ đựng bệnh phẩm ra khỏi máy.
  • Bước 7: Đưa gá đựng về đúng vị trí chứa Formalin 10%.

8.2. Chuyển bệnh phẩm trên máy LOGOS

1Chuẩn bị mẫu bệnh phẩm Mẫu bệnh phẩm sau khi phẫu tích được để trong từng cassettte, xếp ngay ngắn trong giỏ đựng bệnh phẩm. Không xếp quá chặt.
2Các bước vận hành máy

  • Bước 1: Kiểm tra tất cả các hóa chất đang ở chế độ sẵn sàng chạy.
  • Bước 2: Truy cập tài khoản người sử dụng ở cửa sổ màn hình chính.
  • Bước 3: Cho khay chứa mẫu vào trong buồng chính Main Cavity bên trái, đóng nắp buồng.
  • Bước 4: Chọn Processing ở màn hình chính, khai báo mẫu và chọn chương trình chạy phù hợp với độ dày mẫu (1mm, 2mm, 3mm, 4mm, 5mm):
    • Chương trình 5mm fatty cho bệnh phẩm ngoại.
    • Chương trình 2mm cho bệnh phẩm sinh thiết.
  • Bước 5: Chọn Go và chọn Start Run cho máy bắt đầu chạy, đứng trước máy 1-2 phút cho đến khi xuất hiện đồ thị nhiệt độ và áp suất.
  • Bước 6: Xem thông báo thời gian xử lý mô hoàn thành để lấy khay mẫu ra khỏi máy, bấm Unload reagent và bấm Extract the rack để mở nắp buồng và lấy khay ra khỏi buồng.
  • Bước 7: Chọn Start Cleaning để thực hiện chương trình bảo trì hàng ngày.

9. Những hạn chế của quy trình chuyển mô

  • Thời gian cố định trong NBF 10% kéo dài có thể gây ra co và cứng mô và ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động của các enzyme.
  • Mẫu bệnh phẩm cố định kém sẽ dẫn đến chất lượng nhuộm thường quy và nhuộm đặc biệt kém.
  • Thời gian xuyên thấu của formalin là 1 giờ xuyên thấm 1mm mô.
  • Mô mỡ cần thời gian cố định lâu hơn.
  • Cố định quá mức có thể dẫn đến kết quả nhuộm hóa mô miễn dịch âm tính giả.

10. Kiểm soát chất lượng

10.1. Cố định đầy đủ

  • Có 3 bước cần thiết để cố định tốt: Mô tươi, độ thẩm thấu thích hợp của dung dịch cố định và lựa chọn công thức dung dịch cố định đúng:
    • Tất cả những bệnh phẩm mô nhỏ được cố định trong dung dịch formalin đệm trung tính 10% ngay lập tức sau khi chúng được lấy ra khỏi cơ thể và gửi xuống PXN sớm nhất có thể.
    • KTV nhận mẫu ở bàn tiếp đón phải kiểm tra và ghi lại bất kỳ bệnh phẩm nào được gửi xuống PXN mà không được cố định thích hợp hoặc không được cố định.
    • Khi nghi ngờ về bản chất của dung dịch cố định, KTV có thể thực hiện bước sau để xác minh. Lấy một giọt dung dịch trong lọ chứa mẫu và nhỏ vào 1-2 giọt thuốc Schiff. Nếu có màu hồng xuất hiện chứng tỏ là formalin, nếu không có thay đổi về màu sắc chứng tỏ đây là biểu hiện của dung dịch không oxy hóa ví dụ như nước muối hoặc nước.
    • Thông tin này sẽ được ghi lại trong sổ nhận mẫu để xác định bất kỳ bệnh phẩm nào được gửi không được cố định trong formalin.
  • Đối với những mẫu bệnh phẩm lớn (bệnh phẩm ngoại khoa):
    • Cần được gửi mẫu tươi trong hộp vận chuyển mẫu sinh học thích hợp trong vòng 30 phút kể từ khi lấy ra khỏi cơ thể.
    • Thời gian thiếu máu lạnh không được quá 1 giờ. Khi bệnh phẩm đến được PXN MBH, phải đánh giá, xử lý sơ bộ phù hợp để đảm bảo mức độ thẩm thấu thích hợp của dung dịch cố định và cố định trong NBF 10% sớm nhất có thể.
  • Tất cả dung dịch cố định chỉ sử dụng một lần.
  • Lọ đựng bệnh phẩm phải có kích thước phù hợp, và không được có bất cứ thứ gì cản trở mô ở bất kỳ phần nào tiếp xúc với dung dịch cố định. Thể tích dung dịch cố định phải dư thừa chất hoạt động để tương tác hóa học với mô. Nên cố định ít nhất hai phần ba hoặc nhiều hơn thể tích lọ. Thông thường thể tích dung dịch cố định gấp 10 lần mẫu mô là đủ.
  • Bệnh phẩm phải được cố định chính xác, đầy đủ và hoàn toàn từ 6-48 giờ, không quá 72 giờ trước khi chuyển, tùy thuộc vào kích thước mẫu, bản chất tự nhiên của mô.
  • Nếu có bất kỳ thông tin không thích hợp nào về cố định mẫu sẽ được ghi lại vào “BM01- Phiếu kiểm soát chất lượng kỹ thuật hàng ngày” của quy trình đảm bảo chất lượng phòng xét nghiệm mô bệnh học

10.2. Chuyển mô

  • Chương trình chuyển mô:
    • Sử dụng chương trình chuyển ngắn cho mẫu bệnh phẩm sinh thiết và chương trình chuyển dài cho mẫu bệnh phẩm lớn, đặc, mỡ hoặc não.
  • Hóa chất máy chuyển:
    • Cần được thay định kỳ theo chu kỳ và theo khối lượng công việc.
Máy SP120Thực hiện thay hóa chất định kỳ tùy vào điều kiện nào đến trước:

  • 30 ngày kể từ lần thay hóa chất trước.
  • Chạy được 500 cassette từ lần thay hóa chất trước.
Máy LogosKiểm tra sáp nến có trong mức cho phép ngay mỗi khi kết thúc xử lý mô, thêm sáp nến cho đủ mức trong vạch nếu còn quá thấp:

  • Thực hiện thay hóa chất khác định kỳ tùy vào điều kiện nào đến trước:
    • 30 ngày kể từ lần thay hóa chất trước.
    • Chạy được 420 cassette từ lần thay hóa chất trước.
  • Hóa chất bảo dưỡng máy:
    • Thực hiện chương trình làm sạch khay và buồng chính (Main) ngay sau khi kết thúc chương trình xử lý mô.
    • Thực hiện thay hóa chất sau 8 chu kì rửa.

10.3. Lây nhiễm chéo

  • Lựa chọn cassette có kích thước lỗ phù hợp với kích thước của bệnh phẩm.
  • Đối với những mẫu bệnh phẩm vụn hoặc bệnh phẩm nạo buồng, bệnh phẩm thai nghén phải được gói trong giấy gói mô hoặc hỗ trợ bởi xốp mô để đề phòng “mô trôi nổi” trong máy chuyển mô.
  • Máy chuyển phải được vệ sinh sạch và bảo dưỡng tốt.
  • Thuốc thử phải được lọc và thay mới khi quan sát thấy hoặc theo khối lượng công việc để đề phòng mẫu mô bên ngoài trong các bể hóa chất có thể gắn dính vào khối nến của bệnh nhân khác.

10.4. Hồ sơ kiểm soát chất lượng

  • Số lượng mẫu bệnh phẩm chuyển hàng ngày:
    • BM01: BM theo dõi hóa chất máy chuyển STP 120.
    • BM02: BM theo dõi hóa chất máy chuyển LOGOS.
  • Hồ sơ thay thế hóa chất ở tần số đã được xác định:
    • BM03: Phiếu kiểm soát chất lượng chuyển mô hàng ngày máy STP120.
    • BM04: Phiếu kiểm soát chất lượng chuyển mô hàng ngày máy LOGOS.

11. Thẩm định

  • Phải thẩm định máy chuyển lần đầu trước khi sử dụng.
  • Chương trình chuyển mô mới phải được thẩm định trước khi đưa vào sử dụng.
  • Chương trình chuyển mô đã được thẩm định này có thể được sử dụng để thẩm định một máy chuyển mới trước khi đưa vào phục vụ mẫu của bệnh nhân.
  • Chi tiết thẩm định tham khảo Quy trình thẩm định chương trình chuyển mô mới.

12. Vệ sinh và bảo dưỡng máy chuyển

Máy chuyển SP120
  • Hàng ngày: 
    • Dùng vải mềm và cồn 70 độ để vệ sinh bề mặt thiết bị.
    • Loại bỏ nến quanh bình đun nếu có.
  • Hàng tháng: 
    • Kiểm tra vệ sinh bề mặt máy bằng cồn 70 độ. 
    • Thay màng lọc than hoạt tính nếu cần. 
  • Hàng năm:
    • Thực hiện bảo dưỡng tổng thể TB. 
    • Hiệu chỉnh, kiểm tra các chức năng của TB.
Máy chuyển Logos
  • Hàng ngày: Sử dụng giấy lau để lau chùi mặt dưới của vỏ nắp buồng loại bỏ lớp sáp nến mỏng.
  • Hàng tháng: Lau bề mặt cảm biến của buồng chính (Main) hàng tuần.
  • Hàng năm: Bảo dưỡng định kỳ theo quy định của nhà sản xuất 1 năm/ lần.

13. Lưu trữ hồ sơ

Quy trình chuyển môQTQL.GPB.004
Chương trình chuyển bệnh phẩm sinh thiết trên máy STP120Phụ lục 01
Chương trình chuyển bệnh phẩm phẫu thuật trên máy STP 120Phụ lục 02
BM 01- BM theo dõi hóa chất máy chuyển STP 120Phụ lục 03
BM 02- BM theo dõi hóa chất máy chuyển LOGOSPhụ lục 04
BM 03- Phiếu kiểm soát chất lượng chuyển mô hàng ngày máy STP120Phụ lục 05
BM 04 – Phiếu kiểm soát chất lượng chuyển mô hàng ngày máy LOGOSPhụ lục 06

14. Các tài liệu liên quan

  • Quy trình thẩm định chương trình chuyển mô mới
  • Quy trình đảm bảo chất lượng phòng xét nghiệm mô bệnh học, BM01- Phiếu kiểm soát chất lượng kỹ thuật hàng ngày

15. Tài liệu tham khảo

  • Hướng dẫn quy trình chuyên ngành kỹ thuật Giải phẫu bệnh – Tế bào học, Bộ Y Tế, 2013.
  • Hướng dẫn sử dụng máy chuyển mô nhanh LOGOS của hãng Milestone.
  • CAP Anatomic Checklist, Master, 06.04.2020, College of American Pathologists, available at https://www.cap.org/
  • CAP General Master Checklist, Master, 06.04.2020, College of American Pathologists, available at https://www.cap.org/
  • Eric Platt, Paul Sommoer, et al. “ Tissue floaters and contaminants in the histology laboratory” July 2009, Archives of Pathology & Laboratory Medicine 133(6):973-8
  • Kevin Odega, September 2015, Quality Control and Assurance in Histopathology Laboratory, DOI: 10.13140/RG.2.1.4164.1443
  • Pranab Dey, “Basic and Advaced Laboratory Techniques in Histopathology and Cytology”, © Springer Nature Singapore Pte Ltd. 2018

16. Danh sách Phụ lục

Phụ lục 01: Chương trình chuyển bệnh phẩm sinh thiết trên máy STP120 Phụ lục 02: Chương trình chuyển bệnh phẩm phẫu thuật trên máy STP 120 Phụ lục 03: BM 01- BM theo dõi hóa chất máy chuyển STP 120 Phụ lục 04: BM02- Biểu mẫu theo dõi hóa chất máy chuyển Logos Phụ lục 05: BM 03- Phiếu kiểm soát chất lượng chuyển mô hàng ngày máy STP120 Phụ lục 06: BM 04 – Phiếu kiểm soát chất lượng chuyển mô hàng ngày máy LOGOS
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của VinmecDr. Việc sao chép, sử dụng phải được VinmecDr chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. VinmecDr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. VinmecDr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết VinmecDr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc VinmecDr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
1

Bài viết liên quan

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết cùng chuyên gia