Hướng dẫn thực hiện quy trình kỹ thuật phục hồi chức năng người bệnh đau thắt lưng
Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn kỹ thuật phục hồi chức năng người bệnh đau thắt lưng áp dụng cho bác sĩ, kỹ thuật viên phục hồi chức năng tại các bệnh viện
Người thẩm định: Nguyễn Tường Vân Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm Ngày phát hành lần đầu: 03/07/2017 Ngày hiệu chỉnh: 09/06/2020
1. Mục đích phục hồi chức năng người bệnh đau thắt lưng
Nội dung bài viết
Giúp bác sĩ và kỹ thuật viên (KTV) chuyên ngành phục hồi chức năng (PHCN) trong công tác khám bệnh, lượng giá và lập kế hoạch điều trị PHCN cho người bệnh đau thắt lưng.
2. Đại cương
- Đau thắt lưng (ĐTL) là một hội chứng rất thường gặp trong đời sống hàng ngày và trong lao động, bệnh có thể gặp ở các lứa tuổi, tập trung nhiều ở độ tuổi lao động.
- ĐTL làm giảm năng suất lao động xã hội, ngày công nghỉ ốm tăng, sức khỏe và chất lượng cuộc sống của người bệnh giảm sút.
- ĐTL hàng năm tiêu tốn nhiều tiền của và công sức cho việc điều trị và phục hồi chức năng cho người bệnh.
- PHCN là một phương pháp điều trị không dùng thuốc, giúp cải thiện tình trạng sức khỏe người bệnh. Với các bài tập chuyên biệt, giúp người bệnh hạn chế nguy cơ tái phát, có được sự tự tin trong cuộc sống và trong lao động.
Người đau thắt lưng dễ bị ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống
3. Chẩn đoán phục hồi chức năng người bệnh đau thắt lưng
3.1. Lâm sàng
Triệu chứng cơ năng:
- Đau: Đau đột ngột sau vận động sai tư thế, có thể đau âm ỉ tăng dần; ho hắt hơi đau tăng.
- Vận động: Hạn chế vận động cột sống thắt lưng (CSTL), thay đổi tư thế khó, nằm nghỉ được thư giãn.
Triệu chứng thực thể:
- CSTL giảm đường cong sinh lý, cơ sống lưng co, đau.
- Tầm vận động giảm ở tư thế cúi, ngửa, nghiêng, xoay.
- Nghiệm pháp tay đất; nghiệm pháp Lassegue; Schober Test.
3.2. Cận lâm sàng
- X – quang CSTL thường quy: Hình ảnh hay gặp là hẹp khe gian đốt; gai xương thân đốt sống, trượt đốt sống ở các mức độ. Có thể gặp Tam chứng Barre gồm: Mất ưỡn thắt lưng; hẹp khe gian đốt; góc mở gian đốt.
- Chụp cộng hưởng từ CSTL: Có thể thấy hình ảnh thoát vị hoặc phình lồi đĩa đệm; hẹp ống sống.
- Dày dây chằng dọc sau, dây chằng vàng,…
4. Chỉ định, chống chỉ định
4.1. Chỉ định
- ĐTL cấp do thoát vị, phình lồi đĩa đệm.
- ĐTL (cấp, mạn) do thoái hóa đốt sống đĩa đệm, xẹp đĩa đệm.
- ĐTL do thoái hóa khớp liên cuống sống trượt đốt sống mức độ nhẹ (độ I).
- ĐTL sau chấn thương (không có tổn thương cột sống, tủy sống).
- ĐTL ở người bệnh viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp giai đoạn (bán cấp, mạn tính).
4.2. Chống chỉ định
- ĐTL do nguyên nhân các bệnh ác tính của cột sống.
- ĐTL do nguyên nhân nhiễm khuẩn (lao, viêm đốt sống đĩa đệm,…).
- ĐTL do chấn thương có tổn thương cột sống, tủy sống.
- ĐTL trong giai đoạn cấp của viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.
- ĐTL do trượt đốt sống độ 3, 4; loãng xương nặng.
Tập phục hồi chức năng bệnh nhân đau thắt lưng
5. Phục hồi chức năng và điều trị
5.1. Nguyên tắc điều trị phục hồi chức năng
- Điều trị PHCN cho người bệnh đau thắt lưng với nguyên tắc kết hợp vật lý trị liệu với các bài tập.
- PHCN nhằm giảm đau, tăng tầm vận động, cải thiện chức năng sinh cơ học vùng thắt lưng, giảm nguy cơ tái phát.
5.2. Điều trị phục hồi chức năng
Vật lý trị liệu:
- Nhiệt: Từ trường nhiệt; hồng ngoại; paraffine,… Tác dụng giãn cơ, tăng tuần hoàn khu vực.
- Giảm đau và tạo thuận lợi cho các kỹ thuật vận động cột sống, kéo giãn cột sống,..
- Sóng ngắn trị liệu: Chống viêm, giảm phù nề, kích thích tái tạo tổ chức tổn thương.
- Điện xung trị liệu: Giãn cơ, tăng tuần hoàn tại chỗ, ức chế các xung động đau từ nơi tổn thương.
- Kéo giãn cột sống: Giảm áp lực lên đĩa đệm, gia tăng khoảng gian đốt, giúp co hồi khối thoát vị. Chỉnh sự di lệch của khớp đốt sống, lặp lại cân bằng cơ, dây chằng vùng thắt lưng.
Tập phục hồi chức năng:
- Các bài tập giúp làm mạnh nhóm cơ thẳng, nhóm cơ chéo thành bụng, làm mạnh nhóm cơ chung lưng. Đây là những nhóm cơ quan trọng làm tăng sự vững chắc cho cột sống.
- Các động tác giúp kéo giãn các nhóm cơ và dây chằng đang co ngắn, lặp lại đường cong sinh lý cho CSTL.
- Các bài tập giúp phục hồi lại tính linh hoạt của đơn vị vận động cột sống. Các bài tập tùy theo từng thể bệnh, nhìn chung được chia thành 3 nhóm chính: Các bài tập tăng gập thân (Flextion); các bài tập tăng duỗi thân mình (Extention); các bài tập hỗn hợp; các bài tập tăng sức bền.
Phòng tái phát:
- Duy trì tập luyện thường xuyên là một biện pháp phòng tái phát tốt nhất.
- Tư thế khi lao động, tư thế làm việc đúng.
- Tránh mang vác nặng; tránh những tư thế cúi gập người, tư thế xoay vặn thân mình quá mức.
- Tăng cường vận động, cần có khoảng thời gian nghỉ ngắn (10 -15 phút) giữa buổi làm việc.
- Các bài tập dưỡng sinh buổi sáng được duy trì đều sẽ giúp tăng sức mạnh và sức bền cho cột sống.
Tài liệu tham khảo
- Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Phục hồi chức năng, Bộ Y tế, tháng 5/2016
- Đau thắt lưng, Vũ Quang Bích, Nhà xuất bản Y học, 2010.
- Bệnh thấp khớp, Trần Ngọc Ân, Nhà xuất bản Y học, 2011.
- The Physiology of the Joints, A. Kapandji, 74-126. Edinburgh London and New York 1974
- Non-specific low back pain and sciatica management, NICE guideline: short vesion- March 2016
- Evaluation of low back pain in adults, Uptodat.
- Diagnostic imaging for low back pain: advice for high-value health care from the American College of Physicians. Chou R, Qaseem A, Owens DK, et al. Ann Intern Med 2011; 154:181.
- Quy trình kỹ thuật chuyên ngành Phục hồi chức năng Ban hành kèm theo Quyết định số 54/QĐ-BYT ngày 06/01/2014 của Bộ Y tế
Từ viết tắt:
- ĐTL: Đau thắt lưng
- CSTL: Cột sống thắt lưng
- VLTL – PHCN: Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr đựợc liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.