MỚI

Hướng dẫn thực hiện quy trình định lượng AFP (Alpha fetoprotein) trên máy DXI

Ngày xuất bản: 26/04/2022

Hướng dẫn thực hiện quy trình định lượng AFP (Alpha fetoprotein) trên máy DXI áp dụng cho khoa Xét nghiệm

Tác giả: Trần Quỳnh Trang Người thẩm định: Nguyễn Gia Bình  Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm  Ngày ban hành: 20/01/2022 Danh mục phân phối và soát xét tài liệu: Tại đây
1. Mục đích 
1.1. Mục đích của quy trình 

  • Giúp nhân viên khoa Xét nghiệm thực hiện xét nghiệm định lượng AFP trên máy DXI đúng chuẩn.

1.2. Mục đích của xét nghiệm
Xét nghiệm định lượng AFP giúp:

  • Hỗ trợ chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan.
  • Hỗ trợ trong việc quản lý bệnh nhân có khối u tế bào mầm.

Một thành phần kết hợp với các thông số khác để đánh giá nguy cơ tam nhiễm sắc thể 21 (hội chứng Down). Cần xét nghiệm thêm để chẩn đoán sai lệch nhiễm sắc thể.
2. Phạm vi áp dụng
Xét nghiệm định lượng AFP trong huyết thanh tại khoa Xét nghiệm trên máy DXI.
3. Trách nhiệm

  • Lãnh đạo đơn nguyên Hóa sinh có trách nhiệm giám sát nhân viên thực hiện.
  • Tất cả nhân viên xét nghiệm được phân quyền, đã được đào tạo thực hiện xét nghiệm theo quy trình.

4. Định nghĩa – Viết tắt
4.1. Định nghĩa: AFP: là một glycoprotein chuỗi đơn với phân tử khối 70.000 dalton, được sản xuất chính ở gan và túi noãn hoàng, một phần nhỏ được sản xuất tại các cơ quan khác của thai nhi.
4.2. Chữ viết tắt:

  • AFP Alpha – fetoprotein.
  • EQA: (External Quality Assurance): Ngoại kiểm.
  • GTSD: Giá trị sử dụng.
  • HSD: Hạn sử dụng.
  • IQC: (Internal Quality Control): Nội kiểm tra chất lượng.
  • LOQ: Giới hạn định lượng.
  • NSX: Nhà sản xuất.
  • PXN: Phòng xét nghiệm
  • QC (Quality Control): Kiểm soát chất lượng

5. Chuẩn bị bệnh nhân/Mẫu bệnh phẩm
5.1. Chuẩn bị bệnh nhân

  • Có thể lấy máu bất kỳ thời điểm nào trong ngày, tốt nhất là nhịn ăn trước lấy máu 12h.
  • Ngừng tất cả các hình thức vận động nặng 24 giờ trước khi lấy máu.
  • Trong trường hợp lấy máu để xây dựng khoảng tham chiếu cần chú ý không dùng bất cứ thuốc gì trước khi lấy máu.

5.2. Loại mẫu bệnh phẩm

  • Khuyến cáo sử dụng mẫu bệnh phẩm huyết thanh.
  • Huyết thanh/ huyết tương ổn định 8h ở 15 – 30°C, 8h đến 48h ở 2 – 8°C, >48h ở (-20)°C hoặc lạnh hơn.

5.2. Loại dụng cụ chứa mẫu sử dụng.

  • Ống không chứa chất chống đông.

6. Trang thiết bị
6.1. Trang thiết bị

  • Máy miễn dịch DXI.
  • Máy ly tâm, Microppipette.

6.2. Thuốc thử

Tên hóa chất Nhiệt độ bảo quảnNhiệt độ sử dụng HSD sau mở nắp
Thuốc thử định lượng AFP (Access AFP) 2 – 10 ℃5 – 10 độ C (onboard) (*)28 ngày
Precicontrol immunoassay premium plus (IA) level 1, 2 và 3 (Randox)2 – 8 ℃Nhiệt độ phòng Sau hoàn nguyên 7 ngày ở 2 – 8°C, 4 tuần ở (-20)°C. Chỉ rã đông một lần: Sử dụng trong vòng 2 giờ sau rã đông.
Chất hiệu chuẩn (Access AFP Calibrators).2 – 10 ℃Nhiệt độ phòng Ổn định đến khi hết hạn sử dụng ghi trên nhãn.
Nước cất, nước muối sinh lýNhiệt độ phòngNhiệt độ phòng7 ngày

(*) Nhiệt độ onboard là nhiệt độ của buồng đựng thuốc thử định lượng trong máy.
6.3. Vật tư tiêu hao Găng tay, khẩu trang, Hitachi cup, đầu côn xanh, đầu côn vàng, giấy in.
7. Nguyên tắc/ nguyên lý của quy trình. Access AFP là xét nghiệm miễn dịch enzyme 2 vị trí gắn kiểu “sandwich”. Bệnh phẩm được cho vào giếng phản ứng cùng với kháng thể (đơn dòng, chuột) kháng AFP gắn phosphatase kiềm và hạt từ phủ kháng thể (đơn dòng, chuột) kháng AFP thứ 2. AFP trong bệnh phẩm gắn với kháng thể (đơn dòng) kháng AFP được cố định trên pha rắn, trong khi đó, kháng thể (đơn dòng, chuột) kháng AFP gắn phosphatase kiềm sẽ phản ứng với vị trí gắn kháng nguyên khác trên AFP của mẫu. Sau khi ủ trong giếng phản ứng, các chất gắn trên hạt từ được giữ lại trong từ trường trong khi các chất không gắn sẽ bị rửa trôi. Sau đó, cơ chất phát quang Lumi-Phos 530 được thêm vào giếng phản ứng và ánh sáng tạo ra từ phản ứng được đo bởi bộ phận đo quang. Cường độ ánh sáng tạo ra tỉ lệ thuận với nồng độ AFP trong mẫu bệnh phẩm. Tổng lượng chất phân tích trong mẫu được xác định dựa trên đường cong chuẩn đa điểm đã được lưu trong máy.

Hướng dẫn thực hiện quy trình định lượng AFP (Alpha fetoprotein) trên máy DXI áp dụng cho khoa Xét nghiệm
Hướng dẫn thực hiện quy trình định lượng AFP (Alpha fetoprotein) trên máy DXI áp dụng cho khoa Xét nghiệm

8. Nguyên tắc an toàn

  • Không được để hóa chất tiếp xúc trực tiếp với mắt và da.
  • Luôn đeo găng khi xử lý mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm.
  • Khử khuẩn bề mặt nơi làm việc, xử lý rác bệnh phẩm theo quy định an toàn PXN.

9. Các bước thực hiện quy trình
Bước 1: Chuẩn bị máy miễn dịch tự động DXI: chuẩn xét nghiệm (nếu cần) và tiến hành nội kiểm tra chất lượng (chạy QC) cho xét nghiệm AFP.
Bước 2: Nhận mẫu bệnh phẩm từ các khoa lâm sàng, mẫu khám sức khỏe ngoại viện… và ký nhận bệnh phẩm.
Bước 3: Kiểm tra thông tin (họ tên, ngày tháng năm sinh) SID (sample ID) phải khớp nhau, kiểm tra thông tin trên phiếu chỉ định của bác sĩ lâm sàng, vào sổ, với hệ thống eHos nhập chỉ định vào hệ thống mạng Labconn; với hệ thống OH nhận mẫu trên OH.
Bước 4: Ly tâm mẫu bệnh phẩm trong 5 phút với vận tốc 5400 g (RCF)/phút. Sau ly tâm, kiểm tra tình trạng bệnh phẩm. Nếu mẫu lưu ở 2 – 8C: cần để mẫu ở nhiệt độ phòng từ 10 – 15 phút, trộn đều và quay ly tâm trước khi tiến hành xét nghiệm.

  • Nếu vỡ hồng cầu và thiếu mẫu: Đề nghị khoa lâm sàng lấy lại mẫu khác, ghi sổ về tình trạng mẫu vỡ hồng cầu, mẫu bị thiếu thể tích.
  • Nếu huyết thanh (ống đỏ) bị đông dây, cẩn thận dùng đầu côn vàng khuấy nhẹ để tách sợi đông và tiến hành ly tâm lại.

Bước 5: Đặt ống bệnh phẩm đã được ly tâm hoặc chưa ly tâm vào đúng vị trí khay ở đầu dàn tự động nhấn Start hoặc đặt vào rack chạy tại máy.
Bước 6: Vận hành máy theo quy trình vận hành dàn tự động hoặc máy DXI.
Bước 7: Duyệt kết quả trên phần mềm Labconn.
Kết quả bình thường: Duyệt kết quả và lưu kết quả trên mạng nội bộ của viện đồng thời in kết quả và trình người có thẩm quyền ký duyệt trước khi trả.
Kết quả bất thường: Khi kết quả quá thấp không đo được < 0,5 ng/mL phải kiểm tra lại mẫu bệnh phẩm (bệnh phẩm có quá ít, có đông, có nhầm lẫn bệnh phẩm, huyết thanh có đục, có bọt không…). Chạy lại mẫu.

  • Kết quả cao hơn hoặc bằng giá trị báo động trả kết quả theo quy trình trả kết quả báo động của khoa Xét nghiệm bệnh viện đa khoa quốc tế VINMEC.
  • Khi phát hiện lỗi cảnh báo ngoài khoảng tuyến tính trên màn hình máy, thực hiện kiểm tra lại chất lượng mẫu để loại trừ sai sót do mẫu bị hỏng, kiểm tra lại chất lượng xét nghiệm (QC). Sau khi đã loại trừ các nguyên nhân dẫn đến sai sót chủ quan, tiến hành phân tích lại mẫu. Nếu kết quả vẫn < 0,5 ng/mL (rất hiếm gặp) sẽ được trả là “< 0,5 ng/mL”. Nếu kết quả trên > 3000 ng/mL pha loãng mẫu thông qua chức năng chạy lại mẫu hoặc pha tay theo tỷ lệ 1:100. Kết quả từ những mẫu được pha loãng bởi chức năng chạy lại sẽ được tự động nhân lên với hệ số 100.

10. Kiểm soát chất lượng
10.1. Hiệu chuẩn:

  • Dựng đường chuẩn trên máy DXI.
  • Tần suất hiệu chuẩn:
    • Chuẩn 14 điểm.
    • Hiệu chuẩn cần được thực hiện lại sau mỗi 28 ngày.
    • Chuẩn lại khi thay đổi Lot hóa chất, giá trị QC ngoài dải hoặc có các thay đổi (shift) có ý nghĩa.
    • Khi có các bảo trì, thay thế các vật tư quan trọng như bóng đèn, cuvette…
  • Tiêu chí chấp thuận kết quả hiệu chuẩn:
    • Kết quả tại sheet Calib Review là Successful (Thành công).
    • Kết quả QC đạt.

10.2. Nội kiểm tra chất lượng (IQC)

  • Thực hiện theo Quy trình kiểm soát chất lượng xét nghiệm.
  • Tần suất QC: QC đầu ngày ít nhất 2 mức nồng độ trước khi tiến hành phân tích mẫu bệnh phẩm. QC khi có sự nghi ngờ tính chính xác của kết quả trên mẫu bệnh phẩm, QC sau khi bảo trì bảo dưỡng máy, sau khi chuẩn xét nghiệm.

10.3. Ngoại kiểm (EQA)

  • Tham gia chương trình ngoại kiểm hóa sinh (Randox, CAP…) theo quy trình Ngoại kiểm tra chất lượng.

11. Diễn giải và báo cáo kết quả 11.1. Khoảng tham chiếu:

  • < 9 ng/mL

11.2. Giá trị báo động:

  • Không áp dụng

11.3. Khoảng tuyến tính

  • NSX 0,5 – 3000 ng/mL

11.4. Mức độ pha loãng tối đa và khoảng báo cáo:

  • Mức độ pha loãng tối đa 1:100
  • Khoảng báo cáo 0,5 – 3000 ng/mL

11.5. Ý nghĩa lâm sàng
AFP được sản xuất chính ở gan và túi noãn hoàng, một phần nhỏ được sản xuất tại các cơ quan khác của thai nhi. AFP được tìm thấy đầu tiên trong hệ tuần hoàn của bào thai vào thời điểm 30 ngày sau khi thụ thai. Sau đó đạt đến nồng độ cao nhất vào tuần thai thứ 13, rồi giảm dần tới khi chào đời. Đến 2 tuổi, có thể phát hiện được một lượng AFP rất nhỏ trong các cá thể bình thường. Mức AFP tăng cao xuất hiện lại ở người trưởng thành trong một số tình trạng bệnh ác tính và mang thai. AFP máu tăng trong: Ung thư gan nguyên phát có mức tăng cao nhất, ung thư gan thứ phát mức tăng ít hơn cả về tần suất và nồng độ, u nguyên bào phôi, Một số bệnh gan như viêm gan, xơ gan…, AFP cùng với βHCG và uE3 là bộ ba xét nghiệm dùng cho chẩn đoán trước sinh đối với bệnh Down và dị tật bệnh sinh như tật nứt đốt sống… Ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ < 3 tháng, AFP tăng sinh lý.
11.6. Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng/gây nhiễu
Các mẫu chứa đến 25 mg/dL (427 mmol/L) bilirubin, các mẫu nhiễm mỡ chứa đến 520 mg/dL triglyceride, 560 mg/dL phospholipid, 380 μEq/L acid béo tự do và các mẫu vỡ hồng cầu chứa đến 1200 mg/dL (12 g/L) hemoglobin không ảnh hưởng đến nồng độ AFP phân tích. Ngoài ra, việc thêm 0,6 g/dL (6 g/L) albumin (bò) vào mẫu ngoài albumin nội sinh (đã có trong mẫu) cũng không ảnh hưởng đến nồng độ AFP phân tích.
12. Các ghi chú bổ sung:

  • Không được để hóa chất, QC, Calibrator, dịch rửa cạn kiệt
  • Các nguồn biến thiên tiềm tàng:
    • Do hóa chất hết hạn onboard.
    • Do thao tác không đúng quy trình.

13. Lưu trữ hồ sơ: Không áp dụng.
14. Tài liệu tham khảo

  • Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 15189:2014 (Tiêu chuẩn ISO 15189:2012): Phòng thí nghiệm Y tế 
  • Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực, 2014.
  • Văn phòng Công nhận Chất lượng (BoA)-Bộ Khoa học và Công nghệ, 2020, BoA: ARLM 03 (01/2020). Yêu cầu bổ sung đánh giá phòng xét nghiệm Y tế.
  • Bộ Y tế (2015), Quyết định 5530/QĐ-BYT ban hành 25/12/2015 về việc “Hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh”.
  • Bộ Y tế (2012), Hướng dẫn quy trình kỹ thuật hóa sinh.
  • Beckman Coulter: Package insert access AFP, access AFP calibrator.
  • Randox: Quality Control Immunoassay premium Plus level 1, 2 và 3.

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr đựợc liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
0

Bài viết liên quan

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết cùng chuyên gia