Hướng dẫn thực hiện quy trình điều chế huyết tương giàu tiểu cầu từ máu cuống rốn
Hướng dẫn thực hiện quy trình điều chế huyết tương giàu tiểu cầu từ máu cuống rốn áp dụng cho nhóm Đánh giá Chất lượng sản phẩm
Người thẩm định: Hội đồng khoa học Viện Ứng dụng Y học tái tạo
Người phê duyệt: Giám đốc Trung tâm Ứng dụng YHTT&CNC
Ngày phát hành: 12/01/2022
1. Mục đích
Nội dung bài viết
- Hướng dẫn nhân viên nhóm QC, Trung tâm Ứng dụng YHTT&CNC thực hiện quy trình điều chế huyết tương giàu tiểu cầu từ huyết tương của máu cuống rốn
- Đảm bảo tính thống nhất trong việc thực hiện quy trình kỹ thuật.
2. Phạm vi áp dụng
Quy trình này áp dụng đối với các nhân viên đã được đào tạo quy trình, thực hiện kỹ thuật điều chế huyết tương giàu tiểu cầu từ huyết tương của máu cuống rốn tại phòng Đánh giá chất lượng sản phẩm, Trung tâm Ứng dụng YHTT&CNC.
3. Nguyên lý
Nguyên lý cơ bản của quy trình dựa trên sự khác biệt về tỷ trọng giữa các thành phần cơ bản (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, huyết tương) của máu ngoại vi. Tốc độ và thời gian khác nhau của quá trình ly tâm sẽ giúp phân tách các thành phần máu, giúp loại bỏ được các thành phần không mong muốn. Thành phần chủ yếu trong huyết tương của máu cuống rốn gồm: huyết tương (nước, các protein), tiểu cầu và tế bào/ mảnh vỡ tế bào. Quá trình ly tâm giúp phân tách 2 lớp, lớp trên cùng là huyết tương, tiểu cầu và một số tế bào sẽ lắng ở lớp dưới cùng. Sản phẩm sau ly tâm được hoạt hóa bằng CaCl2 giúp loại bỏ hoàn toàn các tế bào, mảnh vỡ tế bào và fibrin để thu sản phẩm cuối cùng là huyết tương chỉ chứa các nhân tố tăng trưởng hòa tan.
4. Trách nhiệm
Quy trình kỹ thuật xây dựng để đảm bảo tất cả các kỹ thuật viên, người thực hiện quy trình xét nghiệm cần:
- Tuân thủ các quy định về an toàn được nêu trong mục 6 của quy trình này.
- Đọc, hiểu quy trình và được đào tạo trước khi thực hiện quy trình.
- Tuân thủ đúng và chính xác các bước thực hiện được nêu trong quy trình này.
- Kiểm tra tính phù hợp của mẫu theo tiêu chuẩn trong mục 8.1 khi tiếp nhận mẫu.
5. Định nghĩa và các từ viết tắt
5.1. Định nghĩa
- Tiểu cầu: Thành phần cơ bản của máu ngoại vi, có chức năng chính trong quá trình đông máu, chứa nhiều protein là các yếu tố tăng trưởng và interleukin có tác dụng kích thích phục hồi một số tổn thương (David M. Dohan, 2009).
- Huyết tương giàu tiểu cầu (Platelet Rich Plasma – PRP): Huyết tương chứa nồng độ cao tiểu cầu hoặc các protein chiết xuất từ tiểu cầu (David M. Dohan, 2009).
- Huyết tương của máu cuống rốn: Là phần huyết tương thu thập được trong quá trình xử lý mẫu máu cuống rốn.
5.2. Các từ viết tắt
- PRP: Platelet rich plasma.
- ATSH: An toàn sinh học.
- PID: Patient identity.
6. An toàn
- Tuân thủ các hướng dẫn an toàn trong phòng thí nghiệm được quy định trong Sổ tay an toàn, mã số VNCV5.2-STAT của Viện Nghiên cứu Tế bào gốc và Công nghệ gen Vinmec và quy định an toàn sinh học trong Nghị định 103/2016/NĐ-CP.
- Tuân thủ các quy định về xử lý chất thải y tế được quy định trong thông tư liên tịch số 58/2015/TT-BYT-BTNMT và Quy trình thực hiện phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý chất thải rắn y tế, mã số 01418 của Bệnh viện Vinmec.
- Tuân thủ quy trình xử lý tràn đổ theo văn bản VMEC.III.4.3.1.2.11.003/V0 của Bệnh viện Vinmec.
- Nhân viên thực hiện điều chế huyết tương giàu tiểu cầu cần được đào tạo về quy trình này trước khi thực hiện độc lập.

7. Thiết bị/vật tư tiêu hao/hóa chất
7.1. Thiết bị
Tên trang thiết bị | Model/Hãng (SN) |
Tủ an toàn sinh học | Class II A2/Thermo Scientific, 1386 |
Máy ly tâm | 5810R, Eppendorf |
Máy định lượng protein | Glomax, Promega |
7.2. Vật tư tiêu hao
Tên dụng cụ | Cat. Number/Hãng |
Cryotube 2 ml | 430659/ Corning, Mỹ |
Pipet pasteur | Falcon, Mỹ |
Pipet nhựa vô khuẩn 20ml | Falcon, Mỹ |
Bơm tiêm 50 ml | Terumo, Mỹ |
Bơm tiêm 5 ml | Terumo, Mỹ |
Kim 18 G | NN 1838R/ Terumo,Nhật Bản |
Ống ly tâm 50 ml | Falcon, Mỹ |
Ống ly tâm 15 ml | Falcon, Mỹ |
Gạc vô khuẩn | Việt Nam |
Găng tay phẫu thuật | INTW0865/ Indonesia |
Khẩu trang | Medipro, Việt Nam |
Mũ | Thanh Bình, Việt Nam |
Bao giầy | Thanh Bình, Việt Nam |
7.3. Hóa chất
Tên hóa chất/kit | Cat. Number/Hãng | Số lượng | Điều kiện bảo quản |
Cồn betadine | Việt Nam | Nhiệt độ phòng | |
Cồn 70% | Việt Nam | Nhiệt độ phòng | |
Calcium Activator Solution | AdiStem, Australia | 2 – 8 độ C |
8. Quy trình điều chế huyết tương giàu tiểu cầu từ máu cuống rốn
8.1. Tiếp nhận mẫu
- Mẫu huyết tương của máu cuống rốn được các kỹ thuật viên nhóm Biobank thu thập trong quá trình xử lý để lưu trữ tế bào gốc tạo máu tại phòng xử lý thu thập tế bào gốc máu cuống rốn. Mẫu được thu thập vào các túi đựng mẫu chuyên biệt và chuyển sang phòng Đánh giá Chất lượng sản phẩm, Trung tâm Công nghệ cao Vinmec.
- Người thực hiện quy trình tiếp nhận mẫu, đối chiếu tiêu chuẩn chấp nhận mẫu. Tiêu chuẩn chấp nhận mẫu bao gồm:
- 01 túi mẫu chứa mẫu huyết tương máu cuống rốn đầy, không bị đông, rò rỉ.
- Túi chứa mẫu được dán PID, gửi kèm chỉ định có dấu PAID.
8.2. Chuẩn bị thực hiện quy trình điều chế huyết tương giàu tiểu cầu từ máu cuống rốn
- Bật tủ ATSH.
- Chuẩn bị phiếu thực hiện điều chế huyết tương giàu tiểu cầu từ huyết tương của máu cuống rốn, phiếu thông tin sản phẩm.
- Chuẩn bị hóa chất, vật tư cần thiết.
- Thực hiện rửa tay ngoại khoa và mặc đồ vô khuẩn.
8.3. Các bước tiến hành điều chế huyết tương giàu tiểu cầu từ máu cuống rốn
- Bước 1: Ly tâm loại bỏ huyết tương.
- Chuẩn bị ống ly tâm 50ml có dán PID.
- Dùng cồn betadine khử khuẩn túi chứa mẫu huyết tương máu cuống rốn
- Dùng bơm kim tiêm 50ml rút từ van khóa của túi mẫu và chuyển khoảng 40-50ml mẫu huyết tương máu cuống rốn đã thu thập từ túi mẫu vào 1 ống ly tâm 50ml.
- Cài đặt chương trình ly tâm 3000 rcf trong 10 phút và chạy máy.
- Bước 2: Thu huyết tương giàu tiểu cầu.
- Chuẩn bị 01 ống ly tâm 50ml, 01 cryotube (có dán PID).
- Dùng pipet nhựa vô khuẩn chuyển phần huyết tương lớp trên cùng sang ống ly tâm 50ml đã chuẩn bị, chỉ để lại 2ml PRP ở đáy ống.
- Sử dụng pipet nhựa vô khuẩn trộn đều để hòa tan tiểu cầu và chuyển PRP sang cryotube.
- Bước 3: Hoạt hóa tiểu cầu
- Bổ sung 0.3 ml dung dịch Calcium Activator Solution, AdiStem vào sản phẩm PRP.
- Sử dụng pipet nhựa vô khuẩn trộn đều và chuyển cryotube vào tủ ấm 37 độ C trong 2 tiếng.
- Sử dụng bơm kim 5ml để loại bỏ kết tủa, chuyển cryotube vào bảo quản trong – 80 độ C.
- Chú ý:
- Thao tác bơm, hút cần thực hiện trong tủ an toàn sinh học.
- Ống sử dụng cần được dán/ ghi PID.
9. Kiểm soát chất lượng
- Chất lượng sản phẩm được đánh giá định kỳ bằng cách đo nồng độ các nhân tố tăng trưởng (PDGF-BB, EGF, VEGF-A) trong sản phẩm cuối so với huyết tương ban đầu và trong sản phẩm sau lưu trữ so với trước lưu trữ.
- Kiểm soát nhiễm khuẩn dựa trên kết quả xét nghiệm vi sinh của mẫu Post – Máu cuống rốn. Hủy mẫu PRP nếu kết quả kiểm tra dương tính.
10. Xử lý mẫu, dụng cụ, chất thải
- Loại bỏ túi chứa mẫu, ống Falcon, bơm kim tiêm đã sử dụng, dụng cụ đựng mẫu, dụng cụ hút mẫu theo quy trình xử lý chất thải.
- Vệ sinh bề mặt làm việc của tủ an toàn sinh học, máy ly tâm bằng dung dịch Virusolve và cồn 70%
11. Biểu mẫu
- Phiếu thực hiện điều chế huyết tương giàu tiểu cầu từ huyết tương máu cuống rốn.
- Phiếu thông tin sản phẩm huyết tương giàu tiểu cầu.
- Bảng kiểm tuân thủ quy trình thực hiện điều chế huyết tương giàu tiểu cầu từ huyết tương máu cuống rốn.
Tài liệu tham khảo
- Nghị định 103/2016/NĐ-CP, “Quy định về đảm bảo an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm”.
- Thông tư liên tịch số 58/2015/TT-BYT- BTNMT, “Quy định về quản lý chất thải y tế”.
- Sổ tay an toàn.
- Quy trình thực hiện phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý chất thải rắn y tế, mã số 01418 của Bệnh viện Vinmec. Hướng dẫn xử lý tràn đổ.
- David M. Dohan Ehrenfest, Lars Rasmusson and Tomas Albrektsson (2008), “Classification of platelet concentrates: from pure platelet-rich plasma (P-PRP) to leucocyte- and platelet- rich fibrin (L-PRF)”. Cell Press, doi:10.1016/j.tibtech. 2008.11.009
- Marx et al (2001), “Platelet rich plasma (PRP): What is PRP and What is not PRP?”
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của VinmecDr. Việc sao chép, sử dụng phải được VinmecDr chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. VinmecDr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. VinmecDr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết VinmecDr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc VinmecDr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.