Hướng dẫn thực hiện quy trình điều chế huyết tương giàu tiểu cầu bằng Kit Tricell
Hướng dẫn thực hiện quy trình điều chế huyết tương giàu tiểu cầu bằng Kit Tricell áp dụng cho trung tâm Công nghệ cao Vinmec
Người thẩm định: Hội đồng khoa học Viện Ứng dụng Y học tái tạo
Người phê duyệt: Giám đốc Trung tâm Công nghệ cao
Ngày phát hành: 19/11/2020
1. Mục đích
Nội dung bài viết
Hướng dẫn cho chuyên viên, kỹ thuật viên nhóm QC, Trung tâm Công nghệ cao Vinmec thực hiện quy trình điều chế huyết tương giàu tiểu cầu từ máu toàn phần bằng Kit PRP Tricell, REV-MED Inc., Korea.
2. Nguyên lý
- Nguyên lý cơ bản của quy trình dựa trên sự khác biệt về tỷ trọng giữa các thành phần cơ bản của máu ngoại vi. Do sự khác biệt này, sau quá trình ly tâm, các tế bào máu sẽ phân thành 3 lớp chính.
- Các tế bào hồng cầu có tỉ trọng lớn nhất được tập trung ở tầng sát đáy ống ly tâm. Phần huyết tương có tỷ trọng nhẹ nhất sẽ phân bố ở lớp trên cùng. Các tế bào bạch cầu tạo thành lớp mỏng (màu trắng) nằm ở lớp giữa, phân tách hai lớp hồng cầu và huyết tương. Các tiểu cầu, là thành phần chính của sản phẩm huyết tương giàu tiểu cầu phân bố chủ yếu ở sát lớp bạch cầu và một phần trong lớp huyết tương phía trên (David M. Dohan, 2009).
3. Định nghĩa và các khái niệm liên quan
- Tiểu cầu: Thành phần cơ bản của máu ngoại vi, có chức năng chính trong quá trình đông máu, chứa nhiều protein là các yếu tố tăng trưởng và interleukin có tác dụng kích thích phục hồi một số tổn thương (David M. Dohan, 2009).
- Huyết tương giàu tiểu cầu (Platelet Rich Plasma – PRP): Huyết tương chứa nồng độ cao tiểu cầu hoặc các protein chiết xuất từ tiểu cầu (David M. Dohan, 2009).

4. Thiết bị/vật tư tiêu hao/hóa chất
4.1. Thiết bị
Tên trang thiết bị | Model/Hãng (SN) |
Tủ an toàn sinh học | Class II A2/Thermo Scientific, 1386 |
Máy ly tâm | Fleta 40P, REV – MED inc, Korea |
4.2. Vật tư tiêu hao
Tên dụng cụ | Cat. Number/Hãng |
Ống Eppendorf 2 ml | 430659/ Corning, Mỹ |
Pipet pasteur | Falcon, Mỹ |
Bơm tiêm 50 ml | Terumo, Mỹ |
Bơm tiêm 5 ml | Mediplast, Việt Nam |
Kim 18 G | NN 1838R/ Terumo,Nhật Bản |
Gạc vô khuẩn | Việt Nam |
Găng tay phẫu thuật | INTW0865/ Indonesia |
Khẩu trang | Medipro, Việt Nam |
Mũ | Thanh Bình, Việt Nam |
Bao giầy | Thanh Bình, Việt Nam |
4.3. Hóa chất
Tên hóa chất/kit | Cat. Number/Hãng | Điều kiện bảo quản |
Kit PRP Tricell | REV-MED Inc., Korea | Nhiệt độ phòng |
Cồn betadine | Việt Nam | Nhiệt độ phòng |
Cồn 70% | Việt Nam | Nhiệt độ phòng |
ACD Solution A Blood collection tube 8.5 ml | BD Vacutainer, Mỹ | Nhiệt độ phòng |
5. An toàn
- Tuân thủ các hướng dẫn an toàn trong phòng thí nghiệm được quy định trong Sổ tay an toàn, mã số VNCV5.2-STAT của Viện Nghiên cứu Tế bào gốc và Công nghệ gen Vinmec và quy định an toàn sinh học trong Nghị định 103/2016/NĐ-CP.
- Tuân thủ các quy định về xử lý chất thải y tế được quy định trong thông tư liên tịch số 58/2015/TT-BYT-BTNMT và Quy trình thực hiện phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý chất thải rắn y tế, mã số 01418 của Bệnh viện Vinmec.
- Tuân thủ quy trình xử lý tràn đổ theo văn bản VMEC.III.4.3.1.2.11.003/V0 của Bệnh viện Vinmec.
- Nhân viên thực hiện điều chế huyết tương giàu tiểu cầu cần được đào tạo về quy trình này trước khi thực hiện độc lập.
6. Quy trình kỹ thuật điều chế huyết tương giàu tiểu cầu bằng Kit Tricell
6.1. Loại mẫu
Mẫu máu ngoại vi được điều dưỡng tại các Khoa lâm sàng thu thập theo đường tĩnh mạch vào các ống chứa chất chống đông (ACD Solution A Blood collection tube 8.5 ml) và vận chuyển đến phòng thí nghiệm của Trung tâm Công nghệ cao Vinmec.
6.2. Tiếp nhận mẫu
- Người thực hiện quy trình tiếp nhận mẫu, đối chiếu tiêu chuẩn chấp nhận mẫu. Tiêu chuẩn chấp nhận mẫu bao gồm:
- Ống đựng mẫu được dán PID, gửi kèm chỉ định có dấu PAID.
- Ống chứa mẫu còn nguyên vẹn, không bị rò rỉ.
- Máu không bị đông.
- Số lượng ống đựng mẫu:
- o Đối với dịch vụ điều chế huyết tương phục vụ thẩm mỹ: 02 ống máu ngoại vi đầy.
- o Đối với dịch vụ điều chế huyết tương phục vụ chữa bệnh: 03 ống máu ngoại vi đầy.
6.3. Chuẩn bị thực hiện quy trình điều chế huyết tương giàu tiểu cầu bằng Kit Tricell
- Bật tủ ATSH.
- Chuẩn bị Phiếu thực hiện điều chế huyết tương giàu tiểu cầu, phiếu thông tin sản phẩm.
- Chuẩn bị hóa chất, vật tư cần thiết.
- Thực hiện rửa tay ngoại khoa và mặc đồ vô khuẩn.
6.4. Các bước tiến hành điều chế huyết tương giàu tiểu cầu bằng Kit Tricell
- Bước 1: Chuyển mẫu máu vào Kit Tricell trong tủ ATSH:
- Chuẩn bị 01 Kit Tricell, dán PID của bệnh nhân lên thân kit:
- Đối với dịch vụ điều chế huyết tương phục vụ thẩm mỹ: sử dụng Kit size S.
- Đối với dịch vụ điều chế huyết tương phục vụ chữa bệnh: sử dụng Kit size M.
- Dùng bơm tiêm (loại 50ml hoặc 20ml tùy thể tích mẫu) gắn kim 18G hút toàn bộ mẫu máu ngoại vi và chuyển vào Kit Tricell qua cổng bơm mẫu.
- Khóa chặt van khí.
- Chuẩn bị 01 Kit Tricell, dán PID của bệnh nhân lên thân kit:
- Bước 2: Ly tâm lần 1 loại bỏ hồng cầu
- Cân kit Tricell có chứa máu và chuẩn bị đối trọng.
- Cho Kit Tricell chứa mẫu và đối trọng vào máy ly tâm, cài đặt chương trình ly tâm 3800 rpm trong 1,5 phút, chạy máy.
- Khi máy ly tâm dừng, quay nắp ở khoang hồng cầu để đẩy toàn bộ lớp buffy coat lên khoang chứa huyết tương (có thể đẩy một lượng nhỏ hồng cầu lên khoang chứa huyết tương).
- Đóng chốt cách ly hai khoang hồng cầu và huyết tương, lắc đều huyết tương.
- Bước 3: Ly tâm lần 2 thu huyết tương giàu tiểu cầu
- Điều chỉnh thể tích huyết tương giàu tiểu cầu cần thu thập từ 2-5 ml (theo yêu cầu của bác sĩ)
- Ly tâm lần 2 theo chương trình ly tâm 3500 rpm trong 7 phút, chạy máy
- Đóng chốt cách ly huyết tương giàu tiểu cầu và huyết tương nghèo tiểu cầu, lắc đều huyết tương giàu tiểu cầu
- Bước 4: Thu huyết tương giàu tiểu cầu vào bơm kim tiêm trong tủ ATSH
- Sử dụng bơm tiêm 5ml gắn kim 18G thu lại huyết tương giàu tiểu cầu (có thể thu huyết tương nghèo tiểu cầu (PPP) theo yêu cầu của bác sĩ chỉ định).
- Dán PID trên bơm tiêm, chuyển vào hộp vô khuẩn, dán PID bên ngoài hộp.
- Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ
- Hoàn thiện biểu mẫu Phiếu thực hiện điều chế huyết tương giàu tiểu cầu (biểu mẫu 01), Phiếu thông tin sản phẩm huyết tương giàu tiểu cầu (biểu mẫu 02) và Sổ theo dõi dịch vụ điều chế huyết tương giàu tiểu cầu (biểu mẫu 03).
7. Kiểm soát chất lượng
- Mẫu được xử lý trong phòng sạch class 7.0
- Các thao tác xử lý mẫu được thực hiện trong tủ ATSH class II. Tủ ATSH được hiệu chuẩn hằng năm theo quy định.
8. Xử lý mẫu và chất thải
- Loại bỏ kit Tricell đã sử dụng, dụng cụ đựng mẫu, dụng cụ hút mẫu theo quy trình xử lý chất thải.
- Vệ sinh bề mặt làm việc của tủ an toàn sinh học, máy ly tâm bằng dung dịch Virusolve và cồn 70%.
- Chuyển sản phẩm PRP đến khoa lâm sàng theo yêu cầu của bác sĩ.
9. Biểu mẫu/bảng kiểm/phụ lục
- Phụ lục 1: Lưu đồ thực hiện quy trình kỹ điều chế huyết tương giàu tiểu cầu bằng kít Tricell.
- Biểu mẫu 01: Phiếu thực hiện điều chế huyết tương giàu tiểu cầu
- Biểu mẫu 02: Phiếu thông tin sản phẩm huyết tương giàu tiểu cầu
- Biểu mẫu 03: Sổ theo dõi dịch vụ điều chế huyết tương giàu tiểu cầu
Phụ lục 1. Lưu đồ thực hiện: Quy trình điều chế huyết tương giàu tiểu cầu bằng kit Tricell Xem bảng tại đây Biểu mẫu 01. Phiếu thực hiện Điều chế huyết tương giàu tiểu cầu Biểu mẫu 02. Phiếu thông tin sản phẩm huyết tương giàu tiểu cầu Biểu mẫu 03. Sổ theo dõi dịch vụ điều chế huyết tương giàu tiểu cầu (PRP)
Tài liệu tham khảo/Tài liệu liên quan
- Nghị định 103/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm, ngày 01 tháng 07 năm 2016.
- Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT- BTNMT của Bộ Y tế, Bộ tài nguyên và môi trường quy định về quản lý chất thải y tế, ngày 31 tháng 12 năm 2015.
- Sổ tay an toàn, mã số VNCV5.2-STAT của Viện nghiên cứu Tế bào gốc và Công nghệ gen Vinmec.
- Quy trình thực hiện phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý chất thải rắn y tế, mã số 01418 của Bệnh viện Vinmec.
- Hướng dẫn xử lý tràn đổ, mã số VMEC.III.4.3.1.2.11.003/V0 của Bệnh viện Vinmec.
- Quy trình điều chế huyết tương giàu tiểu cầu theo bộ kit Tricell, Partco: TriCell PRP Kit Instructions for Use.
- David M. Dohan Ehrenfest, Lars Rasmusson and Tomas Albrektsson (2009), Classification of platelet concentrates: from pure platelet-rich plasma (P-PRP) to leucocyte- and platelet-rich fibrin (L-PRF), Cell Press, doi:10.1016/j.tibtech. 2008.11.009.
- Hướng dẫn sử dụng máy ly tâm Fleta 40P, REV – MED.
Từ viết tắt:
- ATSH: An toàn sinh học
- PID: Thông tin nhận dạng bệnh nhân
- PPP: Huyết tương nghèo tiểu cầu
- PRP: Huyết tương giàu tiểu cầu
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của VinmecDr. Việc sao chép, sử dụng phải được VinmecDr chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. VinmecDr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. VinmecDr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết VinmecDr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc VinmecDr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.