Hướng dẫn thực hiện quy trình đếm số lượng bạch cầu trên máy XN 2000
Hướng dẫn thực hiện quy trình đếm số lượng bạch cầu trên máy XN 2000 áp dụng cho CBNV chuyên ngành Huyết học Truyền máu – khoa Xét nghiệm tại các bệnh viện.
Người xem xét: Trương Công Duẩn Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm Ngày phát hành: 20/02/2020
1. Mục đích
Nội dung bài viết
1.1. Mục đích của quy trình xét nghiệm đếm số lượng bạch cầu
Mục đích của việc viết quy trình này giúp cho nhân viên khoa xét nghiệm thực hiện xét nghiệm đếm số lượng bạch cầu trên máy huyết học tự động XN 2000 đúng chuẩn.
1.2. Mục đích của xét nghiệm
Đảm bảo chất lượng xét nghiệm đếm số lượng bạch cầu trong máu toàn phần chống đông EDTA.
2. Phạm vi áp dụng
Xét nghiệm đếm số lượng bạch cầu trong máu toàn phần tại khoa xét nghiệm trên máy XN 2000.
3. Trách nhiệm
- Lãnh đạo đơn nguyên huyết học/người có trách nhiệm giám sát nhân viên thực hiện.
- Tất cả nhân viên khoa xét nghiệm được phân quyền, được đào tạo thực hiện xét nghiệm theo quy trình.
4. Định nghĩa – Viết tắt
4.1. Định nghĩa: Không
4.2. Chữ viết tắt
- EDTA (Ethylen diamine tetra-acetic acid): Chất chống đông EDTA
- EQAs (External Quality Assessment Scheme): Chương trình ngoại kiểm tra chất lượng
- HSD: Hạn sử dụng.
- IQC (Internal Quality control): Nội kiểm tra chất lượng.
- PXN: Phòng xét nghiệm.
- WBC (White blood cell): Số lượng bạch cầu.
5. Chuẩn bị người bệnh/Mẫu bệnh phẩm
5.1. Chuẩn bị người bệnh
Có thể lấy máu bất kỳ thời điểm nào trong ngày, tốt nhất là lấy máu đầu giờ sáng, khi chưa ăn sáng.
5.2. Dụng cụ chứa mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh phẩm
- Dụng cụ chứa mẫu bệnh phẩm là ống chống đông EDTA.
- Mẫu bệnh phẩm là máu toàn phần ngoại vi. Thời gian ổn định mẫu ở nhiệt độ phòng xét nghiệm là 4 giờ.
6. Trang thiết bị, thuốc thử và vật tư tiêu hao
6.1. Thiết bị
- Máy xét nghiệm Sysmex XN 2000
- Máy tính và máy in
6.2. Hoá chất
Tên hóa chất | Nhiệt độ bảo quản | Nhiệt độ sử dụng | HSD sau mở nắp |
Cellpack DCL | 2- 35 ℃ | 15- 30 ℃ | 60 ngày |
Sulfolyser | 1- 30 ℃ | 60 ngày | |
Lysercell WNR | 2- 35 ℃ | 60 ngày | |
Lysercell WDF | 90 ngày | ||
Fluorocell WNR | 90 ngày | ||
Fluorocell WDF | 90 ngày | ||
Cellclean | 1- 30 ℃ | 90 ngày |
6.3. Vật tư tiêu hao
- Giá đựng ống nghiệm.
- Ống EDTA postadium.
- Găng tay cao su.
- Giấy in A4.
- Thùng, túi đựng rác.
7. Nguyên tắc/Nguyên lý xét nghiệm đếm số lượng bạch cầu
Nguyên lý đếm tế bào dòng chảy sử dụng laser bán dẫn Phương pháp đếm tế bào dòng chảy sử dụng laser bán dẫn và phân loại tế bào bằng cách chiếu chùm laser và phân tích cường độ ánh sáng tán xạ thẳng, ánh sáng tán xạ bên và ánh sáng huỳnh quang bên. Cường độ của hai loại ánh sáng tán xạ phản ánh được cấu trúc bề mặt tế bào, hình dạng hạt, cấu trúc nhân tế bào, chỉ số khúc xạ và độ phản xạ tế bào.
8. Nguyên tắc an toàn
- Không được để hoá chất tiếp xúc trực tiếp với mắt và da.
- Luôn đeo găng khi xử lý mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm.
- Khử khuẩn bề mặt nơi làm việc, xử lý rác, bệnh phẩm theo quy định an toàn PXN.
9. Các bước thực hiện quy trình xét nghiệm đếm số lượng bạch cầu
9.1. Chuẩn bị
- Trước khi bật máy: kiểm tra thiết bị, hóa chất, thùng chứa nước thải, giấy in, nguồn điện và các phích cắm điện.
- Nhân viên xét nghiệm chuẩn bị các mẫu bệnh phẩm xét nghiệm theo quy định Giao nhận mẫu bệnh phẩm.
Mẫu xét nghiệm đếm số lượng bạch cầu
9.2. Thực hiện kỹ thuật xét nghiệm đếm số lượng bạch cầu
Bước 1: Bật máy
- Bật công tắc nguồn máy tính, bật khối phân tích đợi hệ thống khởi động và kết nối với máy tính.
- Đăng nhập.
- Khi máy được khởi động, sẽ tự động thực hiện quá trình kiểm tra như sau:
- Selfcheck: máy tiến hành kiểm tra các bộ phận bên trong, rửa máy và chờ cho nhiệt độ đạt tới mức ổn định.
- Background check: quá trình kiểm tra sẽ được tiến hành 3 lần nếu như kết quả không nằm trong giới hạn đo
- Khi tất cả các yêu cầu đã đạt, biểu tượng tình trạng kết nối ở góc dưới bên trái của máy chuyển sang màu xanh, máy đã sẵn sàng hoạt động.
Bước 2: Nội kiểm: thực hiện nội kiểm 3 mức theo quy định Kiểm soát chất lượng xét nghiệm Bước 3: Chạy mẫu bệnh phẩm
- Chạy mẫu ở chế độ thường
- Từ Control Manu, nhấn chọn Change Analysis Mode.
- Nhấn chọn Whole Blood mode và chọn OK.
- Trên Control manu chọn Manual Analyze.
- Nhập thông tin bệnh nhân (SID).
- Nhấn chọn Decrete tests muốn tiến hành và OK.
- Lắc đều mẫu và đưa vào vị trí giá chứa mẫu thường
- Nhấn Start Switch và quá trình hút mẫu được tiến hành.
- Sau khi hoàn tất, tube holder sẽ tự động đưa mẫu ra ngoài.
- Chạy mẫu ở chế độ tự động
- Với chế độ chạy mẫu tự động thì quá trình lắc mẫu, hút mẫu và phân tích mẫu đều được thực hiện tự động.
Bước 4: Xem dữ liệu
- Hiển thị kết quả: nhấn chọn explorer trên thanh công cụ, màn hình hiển thị kết quả phân tích.
- In kết quả và chuyển dữ liệu về máy chủ: từ màn hình explorer, chọn kết quả cần in (GP) hoặc chuyển về máy chủ (HC).
- Lưu trữ kết quả: chọn kết quả cần lưu trữ, nhấn File Backup trên thanh công cụ, lưu trữ theo đường dẫn tự chọn. Nhấn save để lưu trữ kết quả đã chọn.(theo hướng dẫn sử dụng máy XN 2000).
10. Kiểm soát chất lượng
10.1. Quy định kiểm soát chất lượng
Bảo dưỡng máy ngày, tuần và tháng theo hướng dẫn sử dụng máy XN 2000.
10.2. Nội kiểm tra chất lượng
- Thực hiện theo quy định Kiểm soát chất lượng xét nghiệm.
- Thực hiện hiệu chuẩn khi các chất kiểm chuẩn có cùng xu thế bất thường hoặc giới hạn chấp nhận, sau khi thay bất kỳ bộ phận nào liên quan đến các đặc điểm p các thông số chính (chẳng hạn khe đếm).
- Thực hiện nội kiểm hàng ngày chạy mẫu xét nghiệm.
10.3. Ngoại kiểm tra chất lượng
Thực hiện theo quy định Ngoại kiểm tra chất lượng xét nghiệm.
11. Diễn giải và báo cáo kết quả xét nghiệm đếm số lượng bạch cầu
11.1. Tính toán và biện luận kết quả
- Kết quả bình thường:
- Duyệt kết quả theo quy trình Xem xét và phê duyệt kết quả xét nghiệm
- Kết quả bất thường:
- Khi kết quả quá thấp không đo được phải kiểm tra lại mẫu bệnh phẩm (bệnh phẩm quá ít, đông, nhầm lẫn bệnh phẩm, có bọt không….)
- Chạy lại mẫu 1 lần sau khi đã loại trừ các bất thường về chất lượng mẫu.
- Kiểm tra thông tin các chỉ số NRBC, MCHC xem có bất thường hay không để loại trừ trường hợp ảnh hưởng đến số lượng bạch cầu
- Làm tiêu bản theo quy trình Kéo và nhuộm tiêu bản, quan sát dưới kính hiển vi quang học khi:
- Số lượng bạch cầu >30G/L hoặc SLBC< 0,5G/L
- Khi chỉ số NRBC cao > 1G/L.
- Khi có yêu cầu của bác sĩ lâm sàng.
- Khi đọc tiêu bản có thể điều chỉnh lại số liệu đếm bạch cầu của máy cho phù u ý sự xuất hiện của hồng cầu non và mẫu tiểu cầu, tế bào bất thường. Ghi chú vào phần comment trên hệ thống LIS.
- Khi kết quả nằm trong khoảng giá trị báo động: Thực hiện theo “Hướng dẫn thông báo kết quả/chỉ số báo động của các chỉ định cận lâm sàng”(Mã văn bản: X 01519/JCI- IPSG 2.1).
Máy xét nghiệm XN 2000
11.2. Khoảng tham chiếu
4 – 10 G/L
11.3. Giá trị báo động
WBC > 30G/L hoặc < 0,5G/L
11.4. Khoảng tuyến tính
0.7 -339G/L
11.5. Khoảng báo cáo
0,05 – 400G/L
11.6. Ý nghĩa lâm sàng
- Tăng bạch cầu: bệnh nhiễm khuẩn, bệnh bạch cầu cấp, tăng bạch cầu ưa acid trong các bệnh dị ứng, tăng bạch cầu lympho trong các bệnh nhiễm virus cấp, nhiễm ký sinh trùng.
- Giảm bạch cầu: nhiễm virus, bệnh lý tạo máu, nhiễm khuẩn nặng, sau điều trị hóa chất, suy giảm miễn dịch …
11.7. Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng/gây nhiễu
- Trường hợp báo giảm bạch cầu cao: ngưng kết lạnh, tiểu cầu kết cụm, tiểu cầu khổng lồ, tăng lipid, vỡ hồng cầu. Những trường hợp này biểu hiện số lượng tiểu cầu giảm, MCHC cao…
- Khắc phục bằng làm tiêu bản nhuộm giemsa kiểm tra, đếm số lượng bạch cầu theo quy trình đọc tiêu bản trên kính hiển vi quang học.
12. Các ghi chú bổ sung
- Không nên bật, tắt máy nhiều lần trong ngày.
- Trong các trường hợp máy báo lỗi, tiến hành rửa máy, nếu không khắc phục được, liên hệ với kỹ sư của công ty theo quy định của Bệnh viện.
13. Lưu trữ hồ sơ
Thực hiện theo quy định.
14. Tài liệu tham khảo
- Tiêu chuẩn ISO 15189:2012(TCVN ISO15189: 2014): Phòng thí nghiệm y tế- Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực.
- ARLM 03 (01/2020) – Yêu cầu Công nhận Chất lượng Việt Nam (BoA).
- Quyết định 5530/QĐ-BYT ban hành 25/12/2015 “về việc hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh”.
- Bộ Y tế (2012), “Quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành huyết học – truyền máu – miễn dịch – di truyền”, NXB Y học
- Hướng dẫn sử dụng máy xét nghiệm huyết học tự động XN -1000/2000, công ty TNHH sysmex Việt Nam.
- Automated Hematology Analyser XN Series (XN 2000) instructions for Use, Sysmes Corporation, KOBE, Japan.
- College of American Pathologists 325 Waukegan Road Northfield, IL 60093-2750 www.cap.org 09.17.2019.
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của VinmecDr. Việc sao chép, sử dụng phải được VinmecDr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. VinmecDr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. VinmecDr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết VinmecDr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc VinmecDr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.