MỚI

Hướng dẫn thực hiện quy trình dải phân bố kích thước hồng cầu trên máy xn 2000

Tác giả:
Ngày xuất bản: 30/06/2022

Hướng dẫn thực hiện quy trình dải phân bố kích thước hồng cầu trên máy dxh 900 áp dụng cho CBNV chuyên ngành huyết học truyền máu –  khoa xét nghiệm tại các bệnh việ

Người thẩm định: Trương Công Duẩn
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành: 17/01/2022 

  1. Mục đích

1.1. Mục đích của quy trình

  • Mục đích của việc viết quy trình này giúp cho nhân viên khoa xét nghiệm thực hiện xét nghiệm đo phân bố kích thước hồng cầu trên máy huyết học tự động XN 2000 đúng chuẩn.

1.2. Mục đích của xét nghiệm

2. Phạm vi áp dụng

  • Xét nghiệm đo phân bố kích thước hồng cầu tại khoa xét nghiệm trên máy XN 2000.

3. Trách nhiệm

  • Lãnh đạo đơn nguyên huyết học/người có trách nhiệm giám sát nhân viên thực hiện.
  • Tất cả nhân viên khoa xét nghiệm được phân quyền, đã được đào tạo thực hiện xét nghiệm theo quy trình.

4. Định nghĩa – Viết tắt

4.1. Định nghĩa: không

4.2. Chữ viết tắt

  • EDTA (Ethylene diamine tetra-acetic acid): Chất chống đông EDTA.
  • EQAs (External Quality Assessment Scheme): Chương trình ngoại kiểm tra chất lượng.
  • HSD: Hạn sử dụng.
  • IQC (Internal Quality control): Nội kiểm tra chất lượng. ý
  • PXN: Phòng xét nghiệm.
  • RDW- CV (Red Blood Cell Distribution Width): Phân bố kích thước hồng cầu.

5. Chuẩn bị người bệnh/Mẫu bệnh phẩm

5.1. Chuẩn bị người bệnh

  • Có thể lấy máu bất kỳ thời điểm nào trong ngày, tốt nhất là lấy máu vào đầu giờ sáng, khi chưa ăn sáng.

5.2. Dụng cụ chứa mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh phẩm

  • Dụng cụ chứa mẫu bệnh phẩm là ống chống đông EDTA.
  • Mẫu bệnh phẩm là máu toàn phần ngoại vi. Thời gian ổn định mẫu ở nhiệt độ phòng xét nghiệm là 4 giờ.

6. Trang thiết bị, thuốc thử và vật tư tiêu hao

6.1. Thiết bị

  • Máy xét nghiệm Sysmex XN 2000.
  • Máy tính và máy in.

6.2. Hoá chất

Tên hóa chấtNhiệt độ bảo quảnNhiệt độ sử dụngHSD sau mở nắp
Cellpack DCL2 – 350C15- 300C60 ngày
Sulfolyser1- 300C60 ngày
Lysercell WNR2- 35 oC60 ngày
Lysercell WDF90 ngày
Fluorocell WNR90 ngày
Fluorocell WDF90 ngày
Cellclean1- 300C90 ngày

6.3. Vật tư tiêu hao

  • Giá đựng ống nghiệm.
  • Ống EDTA postadium.
  • Găng tay cao su.
  • Giấy in A4.
  • Thùng, túi đựng rác.

7. Nguyên tắc/ nguyên lý của quy trình

  • Tính toán tự động dựa vào CV của MCV và

8. Nguyên tắc an toàn

  • Không được để hoá chất tiếp xúc trực tiếp với mắt và da.
  • Luôn đeo găng khi xử lý mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm.
  • Khử khuẩn bề mặt nơi làm việc, xử lý rác, bệnh phẩm theo quy định an toàn PXN.
  • dải phân bố kích thước hồng cầu
    Hướng dẫn thực hiện quy trình dải phân bố kích thước hồng cầu trên máy xn 2000

9. Các bước thực hiện quy trình

9.1. Chuẩn bị

  • Trước khi bật máy: kiểm tra thiết bị, hóa chất, thùng chứa nước thải, giấy in, nguồn điện và các phích cắm điện.
  • Nhân viên xét nghiệm chuẩn bị các mẫu bệnh phẩm xét nghiệm quy trình giao nhận mẫu bệnh phẩm.

9.2. Thực hiện kỹ thuật

Bước 1: Bật máy

  • Bật công tắc nguồn máy tính, bật khối phân tích đợi hệ thống khởi động và kết nối với máy tính
  • Đăng nhập
  • Khi máy được khởi động, sẽ tự động thực hiện quá trình kiểm tra như sau:
  • Selfcheck: máy tiến hành kiểm tra các bộ phận bên trong, rửa máy và chờ cho nhiệt độ đạt tới mức ổn định.
  • Background check: quá trình kiểm tra sẽ được tiến hành 3 lần nếu như kết quả không nằm trong giới hạn đo.
  • Khi tất cả các yêu cầu đã đạt, biểu tượng tình trạng kết nối ở góc dưới bên trái của máy chuyển sang màu xanh, máy đã sẵn sàng hoạt động.

Bước 2: Nội kiểm: thực hiện nội kiểm 3 mức theo quy định Kiểm soát chất lượng xét nghiệm. Bước 3: Chạy mẫu bệnh phẩm

  • Chạy mẫu ở chế độ thường
    • Từ Control Manu, nhấn chọn Change Analysis Mode
    • Nhấn chọn Whole Blood mode và chọn OK
    • Trên Control manu chọn Manual Analyze
    • Nhập thông tin bệnh nhân (SID)
    • Nhấn chọn Decrete tests muốn tiến hành và OK.
    • Lắc đều mẫu và đưa vào vị trí giá chứa mẫu thường. Nhấn Start Switch và quá trình hút mẫu được tiến hành
    • Sau khi hoàn tất, tube holder sẽ tự động
  • Chạy mẫu ở chế độ tự động
    • Với chế độ chạy mẫu tự động thì thực hiện tự động.
    • Ống chứa mẫu được đậy nắp và
    • Barcode dán lên thân ống phải được nhìn thấy rõ ở khe đọc khi đặt ống mẫu vào rack. 
    • Đưa rack vào khe của bộ tải mẫu, máy sẽ tự động phát hiện rack và tiến hành chạy mẫu. 
    • Bộ tải mẫu có thể chứa tối đa 5 racks.
    • Sau khi chạy mẫu hoàn tất, rack sẽ được đưa ra ngoài, bên trái bộ tải mẫu

Bước 4: Xem dữ liệu

  • Hiển thị kết quả: nhấn chọn explorer trên thanh công cụ, màn hình hiển thị kết quả phân tích.
  • In kết quả và chuyển dữ liệu về máy chủ: từ màn hình explorer, chọn kết quả cần in (GP) hoặc chuyển về máy chủ (HC).
  • Lưu trữ kết quả: chọn kết quả cần lưu trữ, nhấn File Backup trên thanh công cụ, lưu trữ đường dẫn tự chọn. Nhấn save để lưu trữ kết quả đã chọn.(chi tiết theo hướng dẫn sử dụng máy XN 2000).
  1. Kiểm soát chất lượng

10.1. Quy định kiểm soát chất lượng

  • Bảo dưỡng máy ngày, tuần và tháng theo hướng dẫn sử dụng máy XN 2000.

10.2. Nội kiểm tra chất lượng

  • Thực hiện theo quy định kiểm soát chất lượng xét nghiệm.

10.3. Ngoại kiểm tra chất lượng

  • Thực hiện theo quy định ngoại kiểm tra chất lượng xét nghiệm.
  1. Diễn giải và báo cáo kết quả

11.1. Tính toán và biện luận kết quả

  • Kết quả bình thường
    • Duyệt kết quả theo quy trình xem xét và phê duyệt kết quả xét nghiệm.
  • Kết quả bất thường
    • Khi kết quả không đo được phải kiểm tra lại mẫu bệnh phẩm (bệnh nhầm lẫn bệnh phẩm, có bọt không…)
    • Chạy lại mẫu 1 lần sau khi đã loại trừ các bất thường về chất lượng mẫu

11.2. Khoảng tham chiếu: 11.8 – 13.4%

11.3. Giá trị báo động: Không áp dụng

11.4. Khoảng tuyến tính: Không áp dụng.

11.5. Khoảng báo cáo: 10-40 %.

11.6. Ý nghĩa lâm sàng

  • Phân bố kích thước hồng cầu nói lên tình trạng hồng cầu đồng đều hay không. RDW tăng thể hiện hồng cầu không đồng đều, gặp trong các bệnh lý thiếu máu mạn tính. 
  1. Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng/gây nhiễu
  • Hệ thống báo giả giá trị RDW: hồng cầu nhỏ, mảnh vỡ hồng cầu, tiểu cầu khổng lồ.
  1. Các ghi chú bổ sung
  • Không nên bật, tắt máy nhiều lần trong ngày.
  • Trong các trường hợp máy báo lỗi, tiến hành rửa máy, nếu không khắc phục được, liên hệ với kỹ sư của công ty theo quy định của bệnh viện.
  1. Lưu trữ hồ sơ: Thực hiện theo quy định.

Tài liệu tham khảo

  • Tiêu chuẩn ISO 15189:2012(TCVN ISO 15189:2014): Phòng thí nghiệm y tế – Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực.
  • ARLM 03 (01/2020) – Yêu cầu bổ sung đánh giá phòng xét nghiệm y tế của Văn phòng Công nhận Chất lượng Việt Nam (BoA).
  • Quyết định 5530/QĐ-BYT ban hành 25/12/2015 “về việc hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh”.
  • Bộ Y tế (2012), “Quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành huyết học – truyền máu – miễn dịch – di truyền”, NXB Y học.
  • Hướng dẫn sử dụng máy xét nghiệm huyết học tự động XN -1000/2000, công ty TNHH sysmex Việt Nam.
  • Automated Hematology Analyser XN Series (XN 2000) instructions for Use, Sysmes Corporation, KOBE, Japan.
  •  College of American Pathologists 325 Waukegan Road Northfield, IL 60093-2750 www.cap.org 09.17.2019.

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmec. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmec chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmec không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmec không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết Vinmec sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmec được liên kết với website www.vinmec.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
0

Bài viết liên quan

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết cùng chuyên gia