Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn xoa bóp bấm huyệt điều trị thoát vị đĩa đệm (TĐCS)
Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn xoa bóp bấm huyệt điều trị thoát vị đĩa đệm (TĐCS) áp dụng cho bác sĩ, Kỹ thuật viên Phòng khám Tác động cột sống tại Vinmec Times City
Người thẩm định: Nguyễn Tường Vân Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm Ngày phát hành: 14/05/2020
1. Mục đích
Nội dung bài viết
- Cung cấp thông tin về chỉ định, chống chỉ định, và hướng dẫn kỹ thuật cho bác sĩ, kỹ thuật viên xoa bóp bấm huyệt (Tác động cột sống).
- Đảm bảo an toàn, và đạt hiệu quả điều trị cho khách hàng sử dụng dịch vụ xoa bóp bấm huyệt (Tác động cột sống).
2. Đại cương
Thoát vị đĩa đệm là tình trạng nhân nhầy đĩa đệm cột sống thoát ra khỏi bao xơ gây chèn ép vào ống sống hay các rễ thần kinh sống. Tùy theo vị trí đĩa đệm bị thoát ra mà lâm sàng có biểu hiện khác nhau, trên lâm sàng thường gặp thoát vị đĩa đệm cột sống cổ và thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng.
2.1. Nguyên nhân
- Thoái hóa cột sống chiếm 70-80%
- Làm việc sai tư thế, chấn thương vùng cột sống
- Bệnh toàn thân: lao cột sống, loãng xương.
2.2. Triệu chứng
- Hội chứng cột sống: Đau, thường xuất hiện đột ngột sau khi làm động tác đột ngột, đau dữ dội hoặc đau âm ỉ tăng dần, vận động, làm việc đau nhiều, đau tăng khi ho, hắt hơi.
- Hội chứng rễ thần kinh: đau dọc theo đường đi của dây thần kinh, thoát vị đĩa đệm cột sống cổ đau lan lên vùng chẩm, xuống vai, tay; thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng đau lan xuống mông, mặt sau đùi, cẳng chân, bàn chân. Thường đau tăng khi vận động cột sống về bên đau, đau thường kèm theo rối loạn cảm giác, rối loạn vận động.
- Triệu chứng khác: Người bệnh bị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ có thể xuất hiện triệu chứng đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, mờ mắt, ù tai. Ngoài ra có thể có các triệu chứng bệnh toàn thân gây thoát vị đĩa đệm như sút cân, sốt nhẹ,…
Xoa bóp điều trị thoát vị đĩa đệm
3. Chỉ định, chống chỉ định
3.1. Chỉ định
Thoát vị đĩa đệm do các nguyên nhân: thoái hóa cột sống, làm việc sai tư thế, chấn thương vùng cột sống mức độ nhẹ và vừa (giai đoạn I, giai đoạn II, giai đoạn IIIa, theo Arseni K, 1973).
3.2. Chống chỉ định
Thoát vị đĩa đệm do bệnh toàn thân (lao cột sống, loãng xương).
4. Trình tự thực hiện
4.1. Chuẩn bị
- Người thực hiện: Kỹ thuật viên xoa bóp bấm huyệt, bác sĩ Y Học Cổ Truyền.
- Phương tiện:
- Ghế trị liệu tiêu chuẩn.
- Giường trị liệu.
- Phương tiện cấp cứu, theo dõi bệnh nhân khi cần thiết.
- Người bệnh:
- Thay trang phục điều trị theo quy định.
- Giải thích cho NB về quy trình, tác dụng của phương pháp, lưu ý trong điều,trị.
- Tư thế người bệnh phù hợp với phương pháp điều trị.
4.2. Các bước thực hiện quy trình kỹ thuật
Các bước thực hiện | Nội dung | Người thực hiện | Tiêu chuẩn |
Bàn giao người bệnh | Mô hình SBAR | Bác sĩ/ KTV | Thông tin đầy đủ, rõ ràng. |
Chuẩn bị dụng cụ |
| KTV | Phù hợp, sạch, gọn gàng. |
Giải thích cho người bệnh yên tâm, tin tưởng | Thủ thuật và theo dõi quy trình điều trị. | Bác sĩ/ KTV | Bệnh nhân hiểu và yên tâm điều trị. |
Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ | |||
Hướng dẫn, sắp đặt tư thế cho NB | NB ngồi quay lưng về hướng KTV. | KTV | NB cảm thấy thoải mái trong suốt thời gian điều trị. |
Bóp | Bóp huyệt Phong trì và gáy hai bên. | KTV | Bóp nhẹ nhàng hai bên gáy và huyệt Phong trì NB. Thực hiện 3- 7 lần. |
Day | Day nhẹ vùng cơ cạnh sống, cơ trên gai, cơ thang. | KTV | Nhẹ nhàng đều hai bên. Thời gian thực hiện 5-10 phút. |
Day, bật điểm đau | Xác định điểm đau dọc hai bên cột sống, thường tìm thấy điểm đau cạnh mỏm gai đốt sống bị bệnh. | KTV | Day, bật từ nhẹ đến nặng, tránh day quá mạnh làm NB đau tăng. Thời gian 3-6 phút. |
Ấn huyệt | Phong trì, Phong phủ, Đốc du, Phế du, Cự cốt, Kiên tỉnh, Khúc trì, Ngoại quan, Hợp cốc. | KTV | Ấn từ từ, đến ngưỡng chịu đau của NB, giữ 30-60 giây. |
Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng | |||
Hướng dẫn, sắp đặt tư thế cho NB | NB nằm sấp hoặc nghiêng. | KTV | NB cảm thấy thoải mái, KTV thực hiện thủ thuật dễ dàng. |
Day | Day dọc hai bên cột sống thắt lưng, day dọc xuống mông, mặt sau đùi, bắp chân bên đau. | KTV | Nhẹ nhàng, từ nhẹ đến nặng, day đều hai bên. Thời gian thực hiện 5-10 phút. |
Day bật điểm đau | Xác định điểm đau cạnh sống, vùng thắt lưng, cùng cụt. | KTV | Day, bật từ nhẹ đến nặng, tránh day quá mạnh làm NB đau tăng. Thời gian 3-6 phút. |
Ấn huyệt | Xác định điểm đau cạnh sống, vùng thắt lưng, cùng cụt. | KTV | Day, bật từ nhẹ đến nặng, tránh day quá mạnh làm NB đau tăng. Thời gian 3-6 phút. |
Ấn huyệt | Đại trữ, Cách du, Thận du, Đại trường du, Hoàn khiêu, Thừa phù, Ủy trung, Thừa sơn, Côn lôn, Túc tam lý, Phong long, Giải khê. | KTV | Ấn từ từ, đến ngưỡng chịu đau của NB, giữ 30-60 giây. |
Kết thúc điều trị: KTV thông báo kết thúc điều trị cho NB, ghi chép hồ sơ theo quy định. |
4.3. Theo dõi
- Đau: Quá trình trị liệu có thể làm NB đau do KTV dùng lực nhiều, KTV cần thăm dò ngưỡng chịu đau của NB, và giải thích cho người bệnh yên tâm điều trị.
- Tăng huyết áp: Xoa bóp bấm huyệt (Tác động cột sống) điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ có thể làm NB tăng/ giảm huyết áp. KTV cần chú ý theo dõi triệu chứng bệnh huyết áp của NB (nếu có) để xử trí kịp thời.
4.4. Tai biến và xử trí
- Đau tăng: giải thích cho NB, báo bác sĩ lập kế hoạch chăm sóc tiếp cho NB.
- Choáng, ngất: dừng điều trị, cho NB nằm nghỉ, báo cho bác sĩ xử trí tiếp theo cho NB.
4.5. Tư vấn, giáo dục sức khỏe trước và sau khi thực hiện kỹ thuật
- Tư vấn cho NB chế độ sinh hoạt, tập luyện tại nhà trong, sau quá trình điều trị.
Tài liệu tham khảo
- Đại học y Hà Nội, “Bài giảng y học cổ truyền tập 2”, Xoa bóp bấm huyệt, Nhà xuất bản y học, 2005, trang 491-509.
- Đai học y Hà Nội, “Bài giảng bệnh học nội khoa tập 2”, Đau vùng thắt lưng và đau thần kinh tọa do thoát vị đĩa đệm, Nhà xuất bản y học, 2008, trang 343-354.
- Bệnh viện Bạch Mai, “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh nội khoa”, Cơ xương khớp, Nhà xuất bản y học, 2012, trang 607-702.
Từ viết tắt
- TĐCS: Tác động cột sống
- NB: Người bệnh
- KTV: Kỹ thuật viên
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của VinmecDr. Việc sao chép, sử dụng phải được VinmecDr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. VinmecDr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. VinmecDr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết VinmecDr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc VinmecDr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.