MỚI

Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn xét nghiệm vi nấm soi tươi

Tác giả:
Ngày xuất bản: 04/06/2022
icon-toc-mobile

Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn xét nghiệm vi nấm soi tươi áp dụng cho khoa tất cả các bệnh viện trong hệ thống Vinmec

Người thẩm định: Đoàn Mai Phương
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành: 16/05/2022

1. Mục đích

Mô tả quy trình kỹ thuật vi nấm soi tươi cho nhân viên Khoa Xét nghiệm về các bước tiến hành soi tươi vi nấm trong phòng xét nghiệm và nhận định sơ bộ vi nấm.

2. Phạm vi

Quy trình này áp dụng cho mọi nhân viên Khoa Xét nghiệm, Bệnh viện đa khoa Quốc tế Vinmec Times City.

3. Trách nhiệm

  • Nhân viên phòng Vi sinh nhận mẫu và thực hiện xét nghiệm, trả kết quả theo đúng quy trình.
  • Trưởng đơn nguyên, kỹ thuật viên trưởng đơn nguyên Vi sinh, trưởng tua trực chịu trách nhiệm giám sát việc tuân thủ đúng quy trình.

4. Định nghĩa và từ viết tắt

Không áp dụng.

5. Nguyên lý

Nhận định sơ bộ vi nấm dựa vào hình thể, kích thước, cấu tạo và tính chất bắt màu.

6. Loại mẫu sử dụng

Mô tả quy trình kỹ thuật vi nấm soi tươi cho nhân viên Khoa Xét nghiệm
Bệnh phẩm: Da, tóc, móng, dịch não tủy, phân, đờm…
Yêu cầu: Nhân viên y tế tại các khoa lâm sàng đã được đào tạo về cách lấy bệnh phẩm, chịu trách nhiệm lấy mẫu theo đúng hướng dẫn.

  • Với bệnh phẩm da, tóc, móng:
    • Lấy bệnh phẩm ở da:
      • Không sát khuẩn da.
      • Cạo vảy da ở rìa thương tổn.
      • Cạo ở nhiều vị trí.
      • Cạo từ trong thương tổn ra ngoài da lành để lấy vảy ở ranh giới giữa da bệnh và da lành.
      • Dùng tăm bông vô trùng, thấm nước muối sinh lý, lấy bệnh phẩm sau khi đã cạo được.
      • Lấy vảy da không phải vẩy tiết.
      • Không cạo bệnh phẩm trên thương tổn cấp tính: chàm cấp, bội nhiễm.
    • Lấy bệnh phẩm ở tóc:
      • Chọn những sợi tóc mất bóng, xốp, mất màu, dễ gãy hoặc sợi tóc có những hạt đen hoặc trắng bám chặt vào sợi tóc.
      • Tóc được cắt thành từng đoạn ngắn khoảng 1cm.
      • Dùng nhíp nhổ 5-7 chân tóc ở trung tâm tổn thương.
    • Lấy bệnh phẩm ở móng:
      • Nếu thương tổn móng dày mủn ở bờ tự do: dùng dao, kéo cạo và cắt lớp sừng mủn ở dưới móng.
      • Nếu thương tổn móng tách giữa móng và bàn móng dùng dao nhọn cạo chất sừng mủn ở dưới móng.
      • Nếu viêm quanh móng: Cạo vảy da ở rãnh quanh móng.
      • Các mẫu sau khi lấy xong, cho vào lọ vô khuẩn, vận chuyển ngay đến Khoa Xét nghiệm để tiến hành xét nghiệm cho kết quả chính xác.
  • Với các bệnh phẩm khác: Cách lấy mẫu theo “Hướng dẫn thu thập, xử lý, bảo quản, vận chuyển mẫu bệnh phẩm”.

7. Trang thiết bị và vật tư

7.1. Thiết bị

7.2. Vật liệu

  • Dụng cụ:
    • Tăm bông vô trùng.
    • Dao mổ tiệt trùng.
    • Que cấy vô trùng.
    • Panh kẹp.
    • Bút chì kính.
    • Đèn cồn.
    • Lam kính.
    • Lamen.
    • Khay inox.
    • Đĩa petri.
    • Nhíp nhổ tóc.
    • Kìm cắt móng.
    • Pipet nhựa.
    • Mũ.
    • Khẩu trang.
    • Găng tay.
    • Áo choàng.
    • Giấy lau.
    • Giấy in kết quả.
  • Hóa chất:
    • Dung dịch KOH 10-30%.
    • Mực tàu.
    • Nước muối sinh lý.
    • Các dung dịch này bảo quản ở 15 – 25 độ C cho đến hạn sử dụng.

8. Chuẩn bị bệnh nhân

Có thể lấy mẫu vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày.

9. Quy trình xét nghiệm vi nấm soi tươi

9.1. Chuẩn bị tiêu bản

  • Lấy lam kính hơ trên ngọn lửa đèn cồn để tan dầu.
  • Dán thông tin bệnh nhân, bệnh phẩm lên phía đầu lam kính.
  • Lấy bệnh phẩm cho lên lam kính: tùy từng loại bệnh phẩm sử dụng hóa chất khác nhau:
    • Bệnh phẩm da, tóc, móng: Lấy bệnh phẩm lên lam kính, nhỏ dung dịch KOH 20% lên trên bệnh phẩm.
    • Bệnh phẩm dịch tiết (lấy bằng que tăm bông), phân, đờm: Nhỏ NaCl 9‰ lên trên lam kính, lấy bệnh phẩm hòa lên trên giọt dung dịch đến khi đục.
    • Bệnh phẩm là dịch não tủy nghi ngờ nhiễm Cryptococcus spp làm tiêu bản bằng mực tàu.
    • Đối với bệnh phẩm là các chất dịch lỏng lấy trực tiếp bệnh phẩm lên lam kính.

9.2. Lấy lá kính đậy lên trên giọt dung dịch

Đối với dung dịch KOH thì chờ 15- 30 phút, nếu muốn quan sát ngay thì hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn

9.3. Soi dưới vật kính 10X, 40X

9.4. Nhận định kết quả xét nghiệm vi nấm soi tươi

  • Dương tính:
    • Tế bào nấm men hình tròn hoặc bầu dục kích thước 3- 5μm nảy chồi hoặc không.
    • Tế bào nấm men có quầng sáng bao quanh khi làm tiêu bản mực tàu.
    • Sợi nấm giả (Sợi nhánh được tạo thành từ các chỗ thắt).
    • Nấm sợi có vách ngăn (sợi nhánh được tách ra cách vách ngăn).
  • Âm tính: không thấy vi nấm.

9.5. Lưu hủy mẫu bệnh phẩm, tiêu bản

10. Kiểm tra chất lượng

10.1. Các việc cần kiểm tra trước và sau khi thực hiện quy trình

  • Hóa chất: Phải đảm bảo chất lượng và hạn sử dụng.
  • Dụng cụ: Được vệ sinh, khử trùng.
  • Đánh giá tiêu bản:
    • Mẫu bệnh phẩm trên tiêu bản không quá dày, phải được dàn đều.
    • Hóa chất sử dụng không quá nhiều gây tràn ra ngoài lam kính.

10.2. Các yêu cầu hiệu chuẩn

Hiệu chuẩn kính hiển vi theo định kỳ.

xét nghiệm vi nấm soi tươi
Quy trình chuyên môn xét nghiệm vi nấm soi tươi

11. An toàn

  • Áp dụng các biện pháp an toàn chung khi xử lý mẫu và thực hiện xét nghiệm theo Chương trình an toàn phòng xét nghiệm.
  • Thực hiện bảo hộ cá nhân đầy đủ khi tiếp xúc với các bệnh phẩm và tránh nhiễm chéo và không lây nhiễm cho nhân viên y tế.
  • Trong trường hợp đánh đổ bệnh phẩm, phải cẩn thận làm sạch nơi bị đổ cùng với chất sát khuẩn để đảm bảo an toàn sinh học.

12. Dải tuyến tính

Không áp dụng.

13. Các yếu tố ảnh hưởng

  • Đối với bệnh phẩm da, tóc, móng để thời gian ngắn chưa tan hết phải để thêm thời gian.
  • Tiêu bản mực tàu làm quá đen phải pha thêm nước muối sinh lý.
  • Lấy bệnh phẩm không đúng vị trí tổn thương.
  • Lấy mẫu khi người bệnh đang sử dụng thuốc điều trị.
  • Nồng độ hóa chất KOH loãng.
  • Các thuốc mỡ tồn tại trên da hoặc da có nhiều dầu khiến trong vi trường có nhiều hạt mỡ khó xem, làm cản trở tầm nhìn của người quan sát.
  • Các thuốc màu làm cho da bị nhuộm màu xanh hay tím, đỏ, làm che khuất cấu trúc của vi nấm.

14. Lưu hồ sơ

Ghi chép rõ ràng kết quả vào hệ thống mạng Labconn và Sổ kết quả xét nghiệm

15. Tài liệu liên quan

  • Hướng dẫn thu thập, xử lý, bảo quản, vận chuyển mẫu bệnh phẩm.
  • Quy trình lưu và hủy bệnh phẩm sau xét nghiệm.
  • Hướng dẫn sử dụng kính hiển vi quang học.
  • Sổ tiến trình soi Vi sinh.

16. Tài liệu tham khảo

  • WHO, Basic laboratory procedures in clinical bacteriology. Second edition, 2003 (TLBN.VS.TC.001).
  • Xét nghiệm vi sinh lâm sàng, Nhà xuất bản Y học, 2012 (TLBN.VS.TC.002).
  • Vi nấm soi tươi, Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành Vi sinh Y học, Bộ Y tế, 2013

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của VinmecDr. Việc sao chép, sử dụng phải được VinmecDr chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. VinmecDr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. VinmecDr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết
VinmecDr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc VinmecDr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
0

Bài viết liên quan

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết cùng chuyên gia