Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn xét nghiệm nuôi cấy kiểm tra nước sinh hoạt
Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn xét nghiệm nuôi cấy kiểm tra nước sinh hoạt áp dụng cho tất cả các bệnh viện trong hệ thống Vinmec
Người thẩm định: Đoàn Mai Phương
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành: 16/05/2022
1. Mục đích xét nghiệm nuôi cấy kiểm tra nước sinh hoạt
Nội dung bài viết
- Đánh giá số lượng coliform.
- Phát hiện vi sinh vật gây hoặc có khả năng gây nhiễm trùng bệnh viện.
2. Phạm vi
Quy trình này áp dụng cho nhân viên phòng Vi sinh, Khoa Xét nghiệm, Bệnh viện đa khoa Quốc tế Vinmec Times City.
3. Trách nhiệm
- Nhân viên khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn phụ trách lấy mẫu.
- Nhân viên phòng Vi sinh chịu trách nhiệm thực hiện quy trình.
- Trưởng phòng Vi sinh chịu trách nhiệm giám sát và kiểm tra chất lượng.
4. Định nghĩa và từ viết tắt
Không áp dụng.
5. Nguyên lý
Vi sinh vật được phát hiện bằng phương pháp nuôi cấy kinh điển. Vi sinh vật được định danh dựa vào đặc điểm nuôi cấy, một số tính chất chuyển hóa, các đặc điểm về hình thái học và có thể kết hợp với tính chất kháng nguyên.
6. Loại mẫu sử dụng
- Nước vô trùng rửa tay phẫu thuật, thủ thuật
- Nước sinh hoạt tại cơ sở y tế.
- Yêu cầu: Các mẫu sau khi lấy xong nên được vận chuyển ngay đến Khoa Xét nghiệm để tiến hành xét nghiệm để cho kết quả chính xác.
7. Trang thiết bị và vật tư
7.1. Thiết bị
- Tủ ấm thường.
- Kính hiển vi.
- Tủ an toàn sinh học.
- Máy định danh.
- Máy hút áp lực.
7.2. Vật liệu
- Dụng cụ:
- Đèn cồn.
- Giá cắm ống nghiệm.
- Bình hứng chân không bằng thủy tinh.
- Bộ lọc bằng thủy tinh.
- Lam kính.
- Que cấy.
- Que tăm bông vô khuẩn.
- Ống nhựa falcon loại 50ml.
- Giấy bạc.
- Màng lọc tiệt trùng S-Pak 0.22um/GSWG047S6.
- Hóa chất:
- Bộ thuốc nhuộm Gram.
- Dầu soi kính.
- Thạch Melab UTI Agar đĩa.
Quy trình chuyên môn xét nghiệm nuôi cấy kiểm tra nước sinh hoạt
8. Chuẩn bị bệnh nhân
Không áp dụng
9. Quy trình thực hiện xét nghiệm nuôi cấy kiểm tra nước sinh hoạt
9.1. Thời điểm lấy mẫu
Chọn địa điểm, số lượng và thời gian lấy mẫu có thể đánh giá chất lượng vi khuẩn toàn bộ hệ thống cung cấp nước từ đầu nguồn, giữa nguồn và cuối nguồn.
9.2. Phương pháp lấy mẫu
- Lấy nước từ vòi: Cần mở vòi nước cho nước chảy hết cỡ trong 2-3 phút. Đóng vòi và khử trùng kỹ vòi nước bằng bông cồn hoặc đèn cồn. Mở lại vòi cho nước chảy mạnh 2-3 phút, rồi điều chỉnh chảy vừa đủ để lấy mẫu vào chai sao cho nước không gây văng bắn xung quanh. Khử trùng miệng chai và đậy nút chai. Chú ý khi lấy mẫu để trống chai khoảng 2-3cm từ mặt dưới nút chai trở xuống, để tránh nhiễm trùng từ miệng nút chai và khi phân tích mẫu lắc trộn mẫu được dễ dàng.
- Thể tích: 100ml.
- Bệnh phẩm phải được gửi tới phòng xét nghiệm trong vòng 2 tiếng sau thời điểm lấy mẫu.
9.3. Nuôi cấy và ủ ấm
- Hấp bộ lọc và bình hứng chân không.
- Lọc nước qua màng lọc tiệt trùng S-Pak 0.22um/GSWG047S6.
- Đặt màng lọc vào giữa đĩa thạch UTI.
- Ủ ấm đĩa thạch 35-37 độ C trong vòng 48h, khí trường thường.
- Nếu có khuẩn lạc nghi ngờ nhuộm Gram để nhận định hình thể vi khuẩn.
- Phân lập và định danh vi sinh vật gây bệnh.
9.4. Đọc kết quả xét nghiệm nuôi cấy kiểm tra nước sinh hoạt
- Nếu có khuẩn lạc nghi ngờ nhuộm Gram để nhận định hình thể vi khuẩn.
- Phân lập và định danh vi sinh vật gây bệnh.
10. Kiểm tra chất lượng
- Bệnh phẩm được lấy theo quy trình Vi sinh
- Các loại môi trường phải đảm bảo chất lượng và hạn sử dụng.
- Các trang thiết bị phải trong tình trạng hoạt động tốt.
11. An toàn
- Áp dụng các biện pháp an toàn chung khi xử lý mẫu và thực hiện xét nghiệm theo Chương trình an toàn phòng xét nghiệm.
- Thực hiện bảo hộ cá nhân đầy đủ khi tiếp xúc với các bệnh phẩm và tránh nhiễm chéo và không lây nhiễm cho nhân viên y tế.
- Trong trường hợp đánh đổ bệnh phẩm, phải cẩn thận làm sạch nơi bị đổ cùng với chất sát khuẩn để đảm bảo an toàn sinh học.
12. Dải tuyến tính
Không áp dụng.
13. Diễn giải và báo cáo kết quả
- Dương tính: Có vi sinh vật gây bệnh trong nước. Phân lập và định danh được vi khuẩn gây bệnh. Trả kết quả tên vi khuẩn đến mức độ chi và/hoặc loài.
- Âm tính: Không tìm thấy hoặc không phân lập được vi sinh vật.
14. Các yếu tố ảnh hưởng
- Lưu ý lấy mẫu cần tiến hành càng nhanh càng tốt để hạn chế tối đa sự ô nhiễm từ môi trường không khí. Mẫu nước, vận chuyển và bảo quản không đúng quy định có thể đưa đến kết quả âm tính hoặc dương tính giả.
- Khi xét nghiệm mẫu nước có vi khuẩn vượt quá tiêu chuẩn quy định cần áp dụng một số biện pháp can thiệp kịp thời cho đến khi nguồn nước được xử lý.
15. Lưu hồ sơ
- Điền đầy đủ thông tin vào Sổ Kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện.
- Điền đầy đủ thông tin trả kết quả vào Biểu mẫu Kết quả giám sát mẫu nước.
16. Tài liệu liên quan
- Sổ Kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện.
- Biểu mẫu Kết quả giám sát mẫu nước.
17. Tài liệu tham khảo
- Quyết định số 26/QĐ-BYT ngày 03/01/2013 về việc ban hành tài liệu “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành Vi sinh Y học”
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của VinmecDr. Việc sao chép, sử dụng phải được VinmecDr chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. VinmecDr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. VinmecDr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết
VinmecDr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc VinmecDr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.