MỚI

Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn xét nghiệm Alkaline Phosphatase (ALP) trên máy Cobas 8000

Ngày xuất bản: 15/04/2022

Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn xét nghiệm Alkaline Phosphatase (ALP) trên máy Cobas 8000 áp dụng cho khoa Xét nghiệm

Tác giả: Trần Thị Huyền Trang Người thẩm định: Nguyễn Gia Bình  Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm  Ngày ban hành: 20/01/2022 Danh mục phân phối và soát xét tài liệu: Tại đây 1. Mục đích  1.1. Mục đích của quy trình  Giúp nhân viên khoa Xét nghiệm thực hiện xét nghiệm định lượng ALP trên máy Cobas 8000 đúng chuẩn 1.2. Mục đích của xét nghiệm 

2. Phạm vi áp dụng xét nghiệm Alkaline Phosphatase (ALP) trên máy Cobas 8000

  • Xét nghiệm định lượng Albumin trong huyết tương của máu được chống đông bằng heparin lithium hoặc huyết thanh tại khoa Xét nghiệm trên máy Cobas 8000. 

3. Trách nhiệm 

  • Lãnh đạo đơn nguyên Hóa sinh có trách nhiệm giám sát nhân viên thực hiện. 
  • Tất cả nhân viên xét nghiệm được phân quyền, đã được đào tạo thực hiện xét nghiệm theo quy trình. 

4. Định nghĩa – Viết tắt   4.1. Định nghĩa:   ALP: là một enzym có chức năng khử phospho của nhiều hợp chất trong cơ thể như protein, nucleotid… ALP có mặt ở tất cả các mô của cơ thể người và tồn tại ở nhiều dạng khác nhau. 4.2. Viết tắt 

  • ALP: Alkaline phosphatase 
  • EQA: (External Quality Assurance): Ngoại kiểm
  • GTSD: Giá trị sử dụng.
  • HSD: Hạn sử dụng.
  • IQC: (Internal Quality Control): Nội kiểm tra chất lượng.
  • LOQ: Giới hạn định lượng. 
  • NSX: Nhà sản xuất. 
  • PXN: Phòng xét nghiệm
  • QC (Quality Control): Kiểm soát chất lượng 

5. Chuẩn bị bệnh nhân/ Mẫu bệnh phẩm 
5.1. Chuẩn bị bệnh nhân 

  • Có thể lấy máu bất kỳ thời điểm nào trong ngày, tốt nhất là nhịn ăn trước lấy máu 12h. 
  • Ngừng tất cả các hình thức vận động nặng 24 giờ trước khi lấy máu. 
  • Trong trường hợp lấy máu để xây dựng khoảng tham chiếu thì ngoài các chú ý trên còn cần chú ý: không dùng bất cứ thuốc gì trước khi lấy máu. 

5.2. Loại mẫu bệnh phẩm 

  • Sử dụng huyết tương chống đông bằng heparin lithium hoặc huyết thanh. 
  • Huyết thanh/ huyết tương ổn định 7 ngày ở 2 – 8°C, 7 ngày ở 20 – 25ºC, 2 tháng ở -20°C.  

5.3. Loại dụng cụ chứa mẫu sử dụng 

  • Ống không chứa chất chống đông, ống chứa chất chống đông Lithium Heparin. 

6. Trang thiết bị  6.1. Trang thiết bị 

  • Máy hóa sinh tự động Cobas 8000. 
  • Máy ly tâm, Microppipette. 

6.2. Thuốc thử 

Tên hóa chất Nhiệt độ bảo  quảnNhiệt độ sử dụng HSD sau mở nắp
Thuốc thử định lượng ALP (Roche Diagnostics). 2 – 8 °C 5 – 15 °C (onboard) (*) 8 tuần
Huyết thanh nội kiểm Assayed  Chemistry Control levels 1 và 2 (Biorad)(-10) – (-20)°C sau khi hoàn nguyên dùng trong 30 ngàyNhiệt độ phòngChỉ rã đông một lần: Sử dụng trong vòng 5 giờ sau rã đông.
Chất hiệu chuẩn (Calibrator  for automated systems).(-15)‑(-25) °C sau khi hoàn nguyênNhiệt độ phòngChỉ rã đông một lần: Sử dụng trong vòng 8 giờ sau rã đông.
Nước cất, nước muối sinh lý Nhiệt độ phòng Nhiệt độ phòng 7 ngày

(*) Nhiệt độ onboard là nhiệt độ của buồng đựng thuốc thử định lượng trong máy.
6.3. Vật tư tiêu hao 

  • Găng tay, khẩu trang, Hitachi cup, đầu côn, giấy in. 

7. Nguyên tắc/ nguyên lý của quy trình  Phương pháp đo quang.  Nguyên lý: Xét nghiệm đo màu dựa theo phương pháp đã chuẩn hóa. Với sự hiện diện của ion magnesium và kẽm, p-nitrophenyl phosphate bị phân cắt bởi phosphatase tạo thành phosphate và p-nitrophenol  p-nitrophenol giải phóng ra tỷ lệ thuận với hoạt tính xúc tác của ALP. Chất này được xác định bằng cách đo sự gia tăng của độ hấp thu 8. Nguyên tắc an toàn 

  • Không được để hóa chất tiếp xúc trực tiếp với mắt và da. 
  • Luôn đeo găng khi xử lý mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm.  
  • Khử khuẩn bề mặt nơi làm việc, xử lý rác bệnh phẩm theo quy định an toàn PXN. 

9. Các bước thực hiện quy trình 
Bước 1: Chuẩn bị máy sinh hóa tự động COBAS8000: chuẩn xét nghiệm (nếu cần) và tiến  hành nội kiểm tra chất lượng (chạy QC) cho xét nghiệm ALP. 
Bước 2: Nhận mẫu bệnh phẩm từ các khoa lâm sàng, mẫu khám sức khỏe ngoại viện… và  ký nhận bệnh phẩm. 
Bước 3: Kiểm tra thông tin (họ tên, ngày tháng năm sinh) trên SID (sample ID) phải khớp  nhau, kiểm tra thông tin trên phiếu chỉ định của bác sĩ lâm sàng, vào sổ, nhập chỉ định vào hệ thống mạng Labconn. 
Bước 4: Ly tâm mẫu bệnh phẩm trong 5 phút với vận tốc 5400g (RCF)/phút. Sau ly tâm, kiểm tra tình trạng bệnh phẩm. Nếu mẫu lưu ở 2-8°C: cần để mẫu ở nhiệt độ phòng từ 10-15  phút, trộn đều và quay ly tâm trước khi tiến hành xét nghiệm. 

  • Nếu vỡ hồng cầu và thiếu mẫu: Đề nghị khoa lâm sàng lấy lại mẫu khác, ghi sổ về tình trạng mẫu vỡ hồng cầu, mẫu bị thiếu thể tích. 
  • Nếu huyết thanh (ống đỏ) bị đông dây, cẩn thận dùng đầu côn vàng khuấy nhẹ để tách sợi đông và tiến hành ly tâm lại.

Bước 5: Đặt ống bệnh phẩm đã được ly tâm vào rack màu xám, nạp mẫu vào khu vực nạp hoặc cổng START, nhấn Start. 
Bước 6: Vận hành máy theo quy trình vận hành máy Cobas 8000
Bước 7: Duyệt kết quả trên phần mềm Labconn.  Kết quả bình thường:  Duyệt kết quả và lưu kết quả trên mạng nội bộ của viện đồng thời in kết quả và trình người có thẩm quyền ký duyệt trước khi trả.  Kết quả bất thường: 

  • Khi kết quả quá thấp không đo được < 5 IU/L phải kiểm tra lại mẫu bệnh phẩm (bệnh phẩm có quá ít, có đông, có nhầm lẫn bệnh phẩm, huyết thanh có đục, có bọt không…). Chạy lại mẫu.  
  • Khi phát hiện lỗi cảnh báo ngoài khoảng tuyến tính trên màn hình máy, thực hiện kiểm tra lại chất lượng mẫu để loại trừ sai sót do mẫu bị hỏng, kiểm tra lại chất lượng xét nghiệm (QC). Sau khi đã loại trừ các nguyên nhân dẫn đến sai sót chủ quan, tiến hành phân tích lại mẫu. Nếu kết quả vẫn < 5 IU/L (rất hiếm gặp) sẽ được trả là “< 5 IU/L”. Nếu kết quả trên > 1200 IU/L pha loãng  mẫu thông qua chức năng chạy lại mẫu theo tỷ lệ 1:5. Kết quả từ những mẫu được pha loãng bởi  chức năng chạy lại sẽ được tự động nhân lên với hệ số 5. 

Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn xét nghiệm Alkaline Phosphatase (ALP) trên máy Cobas 8000 áp dụng cho khoa Xét nghiệm
Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn xét nghiệm Alkaline Phosphatase (ALP) trên máy Cobas 8000 áp dụng cho khoa Xét nghiệm

10. Kiểm soát chất lượng  10.1. Hiệu chuẩn: 

  • Dựng đường chuẩn 2 điểm trên máy Cobas 8000. 
  • Tần suất hiệu chuẩn:  
    • Sau khi thay lot hóa chất, giá trị QC ngoài dải hoặc có các thay đổi shift có ý nghĩa. 
    • Khi có các bảo trì, thay thế các vật tư quan trọng như bóng đèn, cuvette… 
  • Tiêu chí chấp thuận kết quả hiệu chuẩn: 
    • Kết quả trong cột Status tại bảng Calib Review là Successful (Thành công). 
    • Kết quả QC đạt. 

10.2. Nội kiểm tra chất lượng (IQC) 

  • Thực hiện theo Quy trình kiểm soát chất lượng xét nghiệm.
  • Tần suất QC: QC đầu ngày ít nhất 2 mức nồng độ trước khi tiến hành phân tích mẫu bệnh phẩm. QC khi có sự nghi ngờ tính chính xác của kết quả trên mẫu bệnh phẩm, QC sau khi bảo trì bảo dưỡng máy, sau khi chuẩn bị xét nghiệm. 

10.3. Ngoại kiểm (EQA)  Tham gia chương trình ngoại kiểm miễn dịch hàng tháng của (Randox, CAP…) theo quy trình Ngoại kiểm tra chất lượng
11. Diễn giải và báo cáo kết quả
11.1. Khoảng tham chiếu:

 NamNữ
Người lớn40 – 129 U/L35 – 104 U/L
Trẻ em  
0 ÷ 14 ngày tuổi83 – 248 U/L 83 – 248 U/L
15 ngày tuổi ÷ < 1 tuổi 122 – 469 U/L  122 – 469 U/L
1 ÷ < 10 tuổi 142 – 335 U/L  142 – 335 U/L
10 ÷ < 13 tuổi129 – 417 U/L 129 –  417 U/L
13 ÷ <15 tuổi 166 – 468 U/L 57 – 254 U/L
15 ÷ <17 tuổi    82 – 331 U/L 50 – 117 U/L
17 ÷ < 19 tuổi55 – 149 U/L 45 – 87 U/L 

11.2. Giá trị báo động

  • Không áp dụng 

11.3. Khoảng tuyến tính 

  • NSX 15 – 1171 U/L 

11.4. Mức độ pha loãng tối đa và Khoảng báo cáo 

  • Mức độ pha loãng tối đa: 1:5 
  •  Khoảng báo cáo: 5 – 6000 U/L 

11.5. Ý nghĩa lâm sàng 

  • ALP có trong hầu hết các mô trong cơ thể, là enzyme gắn màng tế bào. ALP đặc biệt cao ở biểu mô ruột, ống thận, xương (tạo cốt bào), gan và rau thai. Chức năng chính xác của ALP chưa được biết đầy đủ, tuy nhiên enzyme có liên quan đến vận chuyển lipid ở ruột và canxi hoá ở  xương.  
  • Tăng hoạt độ ALP toàn phần có thể sinh lý hoặc do bệnh lý của gan và/ hoặc xương. Tăng sinh lý: phụ nữ có thai từ 3 tháng trở lên, trẻ đang lớn, sau ăn ở những người có nhóm máu  O và B, Lewis dương tính.  
  • Tăng bệnh lý: Nguyên nhân hay gặp nhất là bệnh gan mật. ALP tăng trong bệnh xương tiên phát như nhuyễn xương, tạo xương bất toàn, nhiễm độc vitamin D và các khối u xương tiên phát. ALP có thể tăng trong bệnh xương thứ phát như di căn xương, trong các bệnh đa u tuỷ, to cực, suy thận, cường giáp, sarcoidosis, lao xương, quá trình hàn gắn xương gãy. Trong các bệnh xương như bệnh  Paget, còi xương do thiếu vitamin D và bệnh xương di căn, hoạt độ ALP là điểm tốt cho hoạt động xương nếu không có bệnh gan mạn tính đi kèm. Hoạt độ ALP toàn phần đôi khi tăng trong các bệnh xương chuyển hóa như cường cận giáp, loãng xương.  
  • Giảm hoạt độ ALP hiếm gặp. Có thể gặp trong giảm phosphate máu gia đình, suy cận giáp, giảm phát triển sụn, yếu xương ở bệnh nhân thẩm phân, lùn tuyến yên, bệnh xương mạn tính do chiếu xạ, suy dinh dưỡng

11.6. Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng/gây nhiễu   Các yếu tố nhiễu theo công bố của NSX: Không có nhiễu đáng kể với chỉ số tối đa 

  • Vàng da: nồng độ bilirubin tới 1026 umol /L  
  • Huyết tán: Hb tới 2.0 g/L  
  • Lipid máu tới 200 mg /dL. 

12. Các ghi chú bổ sung  

  • Không được để hóa chất, QC, Calibrator, dịch rửa cạn kiệt 
  • Các nguồn biến thiên tiềm tàng:  
    • Do huyết tương đục 
    • Do QC ra ngoài dải cho phép 
    • Do hóa chất  
    • Do thao tác không đúng quy trình

13. Lưu trữ hồ sơ Không áp dụng. 
14. Tài liệu tham khảo 

  • Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 15189:2014 (Tiêu chuẩn ISO 15189:2012): Phòng thí nghiệm  Y tế – Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực, 2014. 
  • Văn phòng Công nhận Chất lượng (BoA)-Bộ Khoa học và Công nghệ, 2020, BoA: ARLM 03 (01/2020) – Yêu cầu bổ sung đánh giá phòng xét nghiệm Y tế.  
  • Bộ Y tế (2015), Quyết định 5530/QĐ-BYT ban hành 25/12/2015 về việc “Hướng dẫn xây dựng  quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh”.  
  • Bộ Y tế (2012), Hướng dẫn quy trình kỹ thuật hóa sinh.  
  • Roche Diagnostics: Package insert ALP.

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr đựợc liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
16

Bài viết liên quan

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết cùng chuyên gia