Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn vận hành, sử dụng máy lọc máu liên tục Multifiltrate
Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn vận hành, sử dụng máy lọc máu liên tục Multifiltrate theo chương trình áp dụng cho Bác sĩ, Điều dưỡng khoa Nội thận lọc máu.
Tác giả : Nguyễn Quốc Tuấn Người thẩm định : Nguyễn Tường Vân Người phê duyệt : Phùng Nam Lâm Ngày phát hành : 20/06/2020
I. Mục đích
Nội dung bài viết
Biết được quá trình lọc máu liên tục theo đúng trình tự.
II. Hướng dẫn vận hành máy lọc máu liên tục Multifiltrate
1. Chuẩn bị máy: (Chuẩn bị dụng cụ theo bảng kiểm chuẩn bị lọc máu)
2. Khởi động máy:
- Nhấn phím I/O và giữ phím này trong khoảng 3 giây (trước khi bật máy phải đảm bảo các bơm của máy vẫn đóng và không có bất cứ vật gì trên các cân của máy) => Đèn báo màu vàng trên máy sẽ sáng => Đèn nền của màn hình sẽ bật sáng và hệ thống vi xử lý bên trong máy sẽ tự động kiểm tra hệ thống.
- Lựa chọn kiểu điều trị: sử dụng phím Select new treatment? Sau đó nhấn [OK] để thực hiện điều trị cho bệnh nhân mới => sử dụng phím xoay để lựa chọn kiểu điều trị mong muốn theo Y lệnh của bác sĩ: CVVH, CVVHDF, CVVHD, SCUF, MPS…nhấn [OK] để chấp nhận kiểu điều trị chọn lựa.
3. Lắp đặt hệ thống ống dây dẫn máu và dịch lọc vào trong hệ thống máy
- Lắp đặt hệ thống dây dạng cassette: (các đoạn dây đường động mạch, đường tĩnh mạch, đường dịch thải và đường dịch thay thế, quả lọc và bơm Heparin).
- Mở nắp bơm máu, nắp đậy bộ phận phát hiện khí, bộ phận phát hiện vỡ màng, bộ phận cảm biến quang học.
- Lắp bộ dây Cassette vào.
- Cài bầu tĩnh mạch, cài dây tĩnh mạch.
- Ấn đoạn dây động mạch vào bơm (đỏ), đoạn dây dịch thải vào bơm (vàng), đoạn dây dịch thay thế vào bơm (trắng).
- Nhấn và giữ phím [START/RESET], bơm tự động dừng lại khi hoàn tất. Đóng nắp bơm dịch lọc thay thế lại.
- Gắn nhánh transducer đo áp lực đường động mạch, tĩnh mạch, TMP.
- Gắn quả lọc, nối dây động mạch với đường máu vào, nối dây tĩnh mạch với đường máu ra, nối đường dịch thải với đầu ra phía cạnh của quả lọc.
- Treo chai nước muối 500ml có pha 2500 UI heparin vào đường dây động mạch (đỏ).
- Nối đường dịch thải với túi chứa nước thải gắn vào cân III và IV.
- Cài dây dịch thải vào bộ phận phát hiện vỡ màng.
- Treo túi đựng dịch thay thế vào cân I và cân II.
- Nối đầu ra dây dịch thay thế với túi dịch lọc.
- Lắp bơm heparin.
- Hoàn thành lắp đặt hệ thống dây dẫn: chọn Set up? [OK] to confirm! nhấn phím [OK] để xác nhận.
- Kiểm tra lại toàn bộ hệ thống dây xem đã thông chưa? Còn bị khóa tại điểm nào không?
4. Chuẩn bị máy trước khi vào bệnh nhân
- Mồi (đuổi khí) trong hệ thống dây (Priming):
- Làm đầy và rửa dây dẫn bằng nước muối có pha heparin.
- Chọn Start Priming? [OK] to confirm! nhấn [OK].
- Làm đầy bầu bẫy khí động mạch bằng cách hạ đầu bầu xuống thấp, Khi dịch còn cách 1cm thì đặt bầu bẫy khí lại về vị trí ban đầu.
- Rửa hệ thống dây dẫn:
- Quá trình rửa bắt đầu một cách tự động.
- Dùng Venous bubble catcher level điều chỉnh mức dịch bầu tĩnh mạch.
- Góc trên hiển thị thể tích dịch và thời gian rửa còn lại.
- Để cài đặt thông số điều trị: dùng phím xoay để lựa chọn All treatment parameters entered? [OK] to confirm! nhấn [OK] để xác nhận các thông số điều trị đã được cài đặt.
- Rửa siêu lọc (UF Rinse):
- Sau khi chương trình rửa hoàn tất và thể tích rửa đặt trước đã đạt được, bơm máu sẽ dừng. Máy phát ra tín hiệu âm thanh.
- Sử dụng phím xoay để lựa chọn Start UF rinse? [OK] to confirm! nhấn [OK] để bắt đầu chương trình rửa siêu lọc.
- Góc trên bên phải hiển thị thể tích siêu lọc UF và thời gian rửa còn lại.
- Chạy xoay vòng (Recirculation)/Chờ bệnh nhân:
- Khi thể tích rửa siêu lọc đã đạt được (giá trị UF volume = O).
- Quan sát các chú ý và hướng dẫn được hiển thị trên màn hình.
- Để dừng chương trình chảy xoay vòng nhấn phím [STOP].

5. Kết nối bệnh nhân:
- Quan sát các chú ý và hướng dẫn được hiển thị trên màn hình.
- Kết nối dây động mạch và dây tĩnh mạch với catheter.
- Sử dụng phím xoay để lựa chọn Start connection? [OK] to confirm! nhấn phím [OK] để xác nhận việc kết nối bệnh nhân với máy.
- Bolus heparin theo y lệnh bác sỹ khi máu bắt đầu đến bẫy khí của đường động mạch.
- Bộ phận cảm biến quang học phát hiện độ mờ của dịch lọc (máu trong hệ thống dây dẫn máu). Bơm máu ngừng.
- Chọn Start Treatment? [OK] to confirm! nhấn [OK] để bắt đầu việc điều trị.
6. Điều trị (theo dõi quá trình điều trị lọc máu):
- Theo dõi sát mạch, huyết áp, SpO2 khi bắt đầu quá trình lọc và trong suốt quá trình lọc máu.
- Kiểm tra đông máu, công thức máu, điện giải đồ 4 – 6 giờ/ lần.
- Theo dõi trên máy các đường PV, PA, TMP.
- Màn hình chính trong quá trình điều trị.
- Màn hình chính sẽ được hiển thị trong suốt quá trình điều trị: màn hình hiển thị chức năng các giá trị đo hiện tại: áp lực động mạch (Arterial), áp lực tĩnh mạch (Venous), áp lực xuyên màng (TMP). Các tốc độ dịch hiện tại: tốc độ dịch thay thế (Substituate), tốc độ rút máu từ bệnh nhân ra (Blood flow), tốc độ rút nước (Ultrafiltration), tốc độ Heparin duy trì (Anticoagulation). Dòng trạng thái hiển thị phía trên cùng màn hình bên trái cho biết Mode điều trị hiện tại, bên phải hiển thị: thời gian điều trị (Treatment time), tổng dịch rút ra (Balance), tốc độ Heparin có được duy trì hay tắt (Cont heparin adm ON/OFF).
- Màn hình điều trị (Treatment Menu):
- Nhấn phím [ESC] trên máy.
- Dùng phím xoay để lựa chọn Treatment từ thanh menu, nhấn [OK].
- Các tùy chọn sau đây có thể được lựa chọn:
- Bag change: đặt túi dịch thay thế mới lên các cân I, II khi hết, và xả bỏ dịch thải dưới cân III, IV.
- Syringe change: thay bơm tiêm heparin.
- Pressure graphics: hiển thị các đồ thị áp lực.
- Balance data: bật/tắt Balancing, xóa và hiển thị dữ liệu cân bằng.
- Alarm limits menu: điều chỉnh vị trí, độ rộng các giới hạn báo động áp lực.
- Sub Bolus: bơm bolus.
- Events: xem lại các sự cố trong quá trình điều trị.
- Các thông số điều trị (Treatment Parameters):
- Nhấn phím [ESC] trên máy.
- Sử dụng phím xoay để lựa chọn Treatment parameters từ thanh menu và nhấn [OK].
7. Kết thúc quá trình lọc máu:
- Chuẩn bị dụng cụ theo bảng kiểm kết thúc lọc máu.
- Kết thúc chương trình lọc máu:
- Nhấn phím [ESC] trên máy.
- Sử dụng phím xoay để lựa chọn End of Treatment từ thanh menu và nhấn [OK].
- Quan sát các chú ý và hướng dẫn trên màn hình.
- Ngừng điều trị bằng nhấn [STOP].
- Kẹp đường tĩnh mạch về để máy tạm dừng.
- Bắt đầu chương trình hoàn trả máu (Reinfusion)
- Tháo đường động mạch (đỏ) ra khỏi catheter và kết nối với chai nước muối của đường cứu.
- Quan sát các chú ý và hướng dẫn trên màn hình.
- Chọn Start Disconnection? [OK] to confirm! nhấn [OK] để xác nhận trả máu.
- Tiếp tục việc điều trị bằng cách nhấn phím [START/ RESET] trên máy.
- Khi lựa chọn tính năng: [Disconnect without blood return] máy sẽ thực hiện “Disconnecting the patient” không thực hiện trả máu về cho bệnh nhân “Reinfusion”
- Lựa chọn View treatment history? [OK] to confirm! Máy sẽ hiển thị các thông số điều trị.
- Khi lựa chọn tính năng tiếp tục trả máu: Continue reinfusion? thể tích dịch còn lại dùng để hoàn trả máu có trong hệ thống dây về bệnh nhân. Máy sẽ kết thúc việc điều trị một cách tự động khi reinfusion volume = O hoặc bộ dò quang học phát hiện hết máu trong đường tĩnh mạch (xanh).
- Sử dụng phím xoay để lựa chọn tính năng kết thúc việc trả máu: Terminate reinfusion? nhấn phím [OK] để kết thúc trả máu.
- Kết thúc kết nối điều trị bệnh nhân và tháo dỡ hệ thống ống dây dẫn:
- Tháo rời đoạn dây tĩnh mạch khỏi catheter.
- Bơm thuốc chống đông vào 2 đầu catheter (số ml thuốc chống đông ghi trên 2 đầu catheter để báo về catheter).
- Tháo các dây bơm máu ra khỏi các bơm.
- Nhấn và giữ phím [START/REST] cho đến khi đoạn dây bơm máu ra được tách ra khỏi bơm.
- Tháo bỏ toàn bộ hệ thống dây.
- Màn hình các thông số đã điều trị: (Treatment History)
- Màn hình này sẽ hiển thị các thông số đã thực hiện của liệu pháp điều trị đang sử dụng trên máy.
- Chọn chức năng Return to end of treatment [OK] to confirm! nhấn [OK] để quay lại màn hình trước đó.
- Kết thúc kết nối điều trị bệnh nhân và tháo dỡ hệ thống ống dây dẫn:
Ghi chú:
- Văn bản được sửa đổi lần 01, thay thế văn bản “Hướng dẫn thực hành phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn tại Đơn vị lọc máu” – phát hành ngày 08/12/2015.
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.