MỚI

Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn sử dụng kháng sinh trong nhiễm trùng máu

Ngày xuất bản: 11/05/2022

Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn sử dụng kháng sinh trong nhiễm trùng máu áp dụng cho khối Bác sĩ

Người thẩm định: Phan Quỳnh Lan

Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm 

Ngày phát hành: 04/08/2020

Ngày hiệu chỉnh: 15/03/2022

1. Khái niệm

  • Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống (Systemic inflammatory response syndrome: SIRS): khi có ít nhất 2 trong các dấu hiệu sau:
    • Sốt (T > 38 độ C) hoặc hạ nhiệt độ (T < 36 độ C)
    • Nhịp tim nhanh (HR > 90 lần/ phút)
    • Nhịp thở nhanh (RR > 20 lần/ phút) hoặc PaCO2 < 4.3 kPa (32mmHg)
    • Rối loạn bạch cầu (WBC tăng > 12G/ L, hoặc > 10% dạng chưa trưởng thành, hoặc WBC giảm < 4G/ L)
  • Nhiễm trùng máu: SIRS + bằng chứng nhiễm trùng (nghi ngờ hoặc nuôi cấy +).
  • Nhiễm trùng máu nặng: Nhiễm trùng máu + giảm tưới máu mô hoặc suy tạng: Tụt huyết áp, nhiễm toan lactic, thiểu niệu < 0.5ml/ kg/ giờ trong > 2 giờ dù đã bù đủ dịch, suy hô hấp PaO2 /FiO2 < 250 nếu không có đường vào viêm phổi hoặc < 200 nếu có đường vào viêm phổi, creatinin > 176.8 μmol/L, bilirubin > 34.2 μmol/L, tiểu cầu < 100 G/L, Rối loạn đông máu (INR > 1.5)
  • Sốc nhiễm trùng máu: Tụt huyết áp do nhiễm trùng máu (huyết áp < 90 mmHg, huyết áp trung bình < 65 mmHg, hoặc huyết áp giảm > 40 mmHg) mặc dù đã bù đủ dịch (truyền tĩnh mạch dung dịch tinh thể 30 ml/kg)

2. Nguyên tắc

  • Điều trị sớm ngay trong giờ đầu khi nghĩ đến nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn, sau khi đã cấy máu.
  • Sử dụng liệu pháp kinh nghiệm theo chiến lược xuống thang, kháng sinh phổ rộng bao phủ được tác nhân gây bệnh, kháng sinh thấm tốt vào tổ chức bị bệnh, và sử dụng kháng sinh theo kháng sinh đồ theo hướng kháng sinh phổ hẹp mà vi khuẩn gây bệnh còn nhạy cảm.
  • Ưu tiên sử dụng kháng sinh đường tĩnh mạch

3. Kháng sinh theo kinh nghiệm

Xem bảng tại đây

Tài liệu tham khảo

  • Bộ Y tế (2015), “Hướng dẫn sử dụng kháng sinh”- 708/QĐ-BYT
  • The Sanford guide to antimicrobial therapy 2013
  • Antibiotic essentials 2013
  • The Johns Hopkins POC-IT ABX guide 2012

Chữ viết tắt:

  • ampi-sul: ampicillin – sulbactam
  • pip-taz: piperacilin – tazobactam
  • PO: đường uống
  • IV: tiêm tĩnh mạch
  • qXh: mỗi × giờ
  • VRE: cầu khuẩn ruột kháng vancomycin
  • VSE: cầu khuẩn ruột nhạy vancomycin
  • MRSA: tụ cầu vàng kháng methicillin
  • MSSA: tụ cầu vàng nhạy methicillin

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của VinmecDr. Việc sao chép, sử dụng phải được VinmecDr chấp thuận trước bằng văn bản.

Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. VinmecDr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. VinmecDr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.

Đường link liên kết

VinmecDr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc VinmecDr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
3

Bài viết liên quan

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết cùng chuyên gia