MỚI

Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn sinh thiết phổi, màng phổi dưới hướng dẫn cắt lớp vi tính

Ngày xuất bản: 27/05/2022

Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn sinh thiết phổi, màng phổi dưới hướng dẫn cắt lớp vi tính áp dụng cho các khoa Chẩn đoán hình ảnh trong toàn hệ thống Vinmec

Người thẩm định: Trần Hải Đăng  Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm  Ngày phát hành: 10/06/2020 Ngày hiệu chỉnh: 20/04/2022

1. Đại cương

Kỹ thuật sinh thiết phổi màng phổi là kỹ thuật lấy bệnh phẩm để xét nghiệm tế bào và mô bệnh học vùng tổn thương. Thủ thuật này được thực hiện dưới sự hướng dẫn và kiểm soát của cắt lớp vi tính.

sinh thiết phổi

2. Chỉ định và chống chỉ định

2.1. Chỉ định

Các tổn thương phổi, màng phổi và trung thất cần xác định chẩn đoán, nghi tổn thương u, viêm, lao,… cần lấy mẫu bệnh phẩm để làm giải phẫu bệnh .

2.2. Chống chỉ định

  • Tuyệt đối: Các rối loạn đông máu nặng (prothrombin < 70%), tiểu cầu < 50G/l
  • Tương đối: Tổn thương nằm sâu trong trung thất, xung quanh có nhiều mạch máu lớn, tổn thương trên nền bệnh phổi nặng như giãn phế nang nặng, nằm sát kén khí lớn có nguy cơ gây tràn khí màng phổi.

sinh thiết phổi

3. Các bước thực hiện

TTCác bước thực hiệnNội dung công việcNgười thực hiệnTiêu chuẩn
1Chuẩn bị bệnh nhân
  • Bác sĩ điều trị/ Bác sĩ thực hiện can thiệp hoàn thiện HSBA (thăm khám, kết quả cận lâm sàng, chỉ định can thiệp, cam kết làm can thiệp,…).  
  • Giải thích cho bệnh nhân/gia đình về các nguy cơ, lợi ích của phương pháp đồng thời cho ký cam kết thực hiện can thiệp.  
  • Khám gây mê trước can thiệp (nếu cần).
Bác sĩ điều trị/ Bác sĩ làm can thiệp.Các giấy tờ phải được thực hiện đầy đủ và ký trước khi đưa người bệnh xuống phòng can thiệp.
2Thông báo cho lễ tân khoa CĐHALễ tân/điều dưỡng, bác sĩ điều trị/bác sĩ làm can thiệp thông báo cho lễ tân khoa CĐHA về: Tên, tuổi, chẩn đoán, tình trạng người bệnh, tên can thiệp, bác sĩ thực hiện can thiệp (nếu các bác sĩ từ khoa lâm sàng) để sắp xếp lịch làm can thiệp..Lễ tân/Điều dưỡng, Bác sĩ làm can thiệpSắp xếp thời gian phù hợp theo thứ tự rồi báo cho lễ tân/điều dưỡng, bác sĩ điều trị/ bác sĩ làm can thiệp
3Tiếp nhận thông tin và thông báo lịch làm can thiệpLễ tân khoa chẩn đoán hình ảnh tiếp nhận thông tin và phản hồi với lễ tân/điều dưỡng, KTV/bác sĩ làm can thiệp về thời gian làm can thiệp. Sau đó báo cho điều dưỡng phòng can thiệp để nắm được lịch. Lễ tân/Điều dưỡng, KTV, Bác sĩ làm can thiệp.
4Chuẩn bị dụng cụChuẩn bị thuốc/vật tư tiêu hao, dụng cụ thực hiện can thiệp. Điều dưỡng, KTV phòng can thiệp khoa CĐHA
  • Chuẩn bị đủ bộ dụng cụ làm can thiệp, thuốc, vật tư tiêu hao. 
  • Kiểm tra máy móc thiết bị hỗ trợ và luôn ở trạng thái sẵn sàng để sử dụng
5Phòng can thiệp chuẩn bịPhòng can thiệp khoa CĐHA chuẩn bị máy móc thiết bị hỗ trợ phù hợp, kiểm tra etrolley sẵn sàng sử dụng. Điều dưỡng, KTV phòng can thiệp khoa CĐHA
6Bàn giao và tiếp nhận bệnh nhân
  • Điều dưỡng nội trú/phòng khám chuẩn bị bệnh nhân và HSBA đầy đủ phù hợp với can thiệp.  
  • Vận chuyển bệnh nhân xuống phòng can thiệp theo lịch hẹn.  
  • Điều dưỡng phòng can thiệp khoa chẩn đoán hình ảnh tiếp nhận HSBA và bệnh nhân.  
  • Hướng dẫn bệnh nhân thay quần áo (nếu cần), chuyển bệnh nhân vào phòng can thiệp để tiến hành làm can thiệp.
Điều dưỡng khoa nội trú/khoa phòng khám; Điều dưỡng, KTV phòng can thiệp khoa CĐHA.Tất cả hồ sơ giấy tờ phải phù hợp với từng loại can thiệp, đầy đủ chữ ký của người bệnh, bác sĩ điều trị, bác sĩ làm can thiệp.
7Tiến hành can thiệpBác sĩ làm can thiệp tiến hành can thiệp với sự trợ giúp của Điều dưỡng, KTV phòng can thiệp khoa CĐHA.  

  • Đặt người bệnh: Đặt người bệnh nằm lên bàn chụp CLVT, tư thế ngửa, sấp hay nghiêng tùy thuộc vào vị trí cần sinh thiết và đường vào.  
  • Xác định đường vào:
    • Chụp định vị (scout view) 
    • Dán băng kim định vị 
    • Chụp các lớp cắt qua vùng tổn thương đã dán kim định vị. 
    • Xác định vị trí chọc trên da, hướng và góc chọc kim, độ sâu từ thành ngực vào đến tổn thương. 
    • Điều dưỡng sát khuẩn vị trí chọc kim  
  • Tiếp cận tổn thương: 
    • Gây tê tại chỗ 
    • Rạch vết nhỏ ở da bằng lưỡi dao phẫu thuật
    • Chọc kim dẫn đường qua vị trí rạch da, dưới hướng dẫn của CLVT đưa kim đến sát vị trí tổn thương (khối u).  
  • Cắt mảnh tổ chức: 
    • Rút nòng sắt, đưa kim sinh thiết qua kim dẫn đường tiếp cận vào khối u, tiến hành sinh thiết cắt vào khối u (thường lấy 2 – 3 mẫu bệnh phẩm theo các hướng khác nhau). 
    • Chú ý dặn người bệnh nín thở trong lúc chọc kim qua màng phổi, nhu mô phổi và lúc cắt sinh thiết.  
  • Kết thúc thủ thuật: 
    • Rút kim chọc hút hoặc kim sinh thiết và kim dẫn đường 
    • Sát khuẩn và băng lại vị trí chọc
    • Cố định bệnh phẩm bằng cồn tuyệt đối (làm mô bệnh học) và bơm bệnh phẩm lên lam kính để xét nghiệm tế bào học
    • Chụp một số lớp cắt qua vùng sinh thiết kiểm tra xem tình trạng chảy máu phổi, màng phổi, tràn khí màng phổi.
Bác sỹ làm can thiệp, Điều dưỡng, KTV phòng can thiệp khoa CĐHA.
  • Đánh giá sự vỡ ra của mảnh sinh thiết: Mảnh sinh thiết phải lấy được tổn thương, chiều dài tối thiểu 1 cm không bị vỡ ra khi cho vào dung dịch formalin
  • Gửi kết quả đến phòng xét nghiệm.
8Sau can thiệp
  • Bệnh nhân nằm tại giường bệnh, bất động ít nhất 4 giờ và theo dõi chảy máu nơi chọc kim. 
  • Nếu sau khi thực hiện can thiệp mà tình trạng bệnh nhân nặng, cần hỗ trợ từ khoa Cấp cứu, ICU: liên hệ với ICU chuẩn bị chỗ để chuyển người bệnh sang. Bàn giao người bệnh cho ICU  
  • Nếu sau khi thực hiện can thiệp mà tình trạng người bệnh ổn định điều dưỡng phòng can thiệp liên hệ với lễ tân/điều dưỡng phòng khám/nội trú chuyển người bệnh về khu nội trú tiếp tục điều trị.
Bác sĩ làm can thiệp, Điều dưỡng phòng can thiệp/ Điều dưỡng nội trú/phòng khám.Bác sĩ làm can thiệp đánh giá tình trạng người bệnh mà quyết định theo dõi, chuyển về nơi điều trị phù hợp.

Tài liệu tham khảo

  • Bộ Y Tế: Hướng dẫn quy trình kỹ thuật, khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành CĐHA, 2015
  • Vinmec: Quy trình phối hợp thực hiện can thiệp tại khoa CĐHA.

Từ viết tắt:

  • CĐHA: Chẩn đoán hình ảnh.
  • HSBA: Hồ sơ bệnh án.
  • ICU: Khoa hồi sức tích cực

Có thể bạn quan tâm:

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của VinmecDr. Việc sao chép, sử dụng phải được VinmecDr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. VinmecDr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. VinmecDr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết VinmecDr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc VinmecDr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
0

Bài viết liên quan

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết cùng chuyên gia