MỚI

Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn sinh thiết kim lớn tuyến giáp hướng dẫn siêu âm

Tác giả:
Ngày xuất bản: 19/05/2022

Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn sinh thiết kim lớn tuyến giáp hướng dẫn siêu âm áp dụng cho Service line giáp, khoa Chẩn đoán hình ảnh và các khoa lâm sàng có liên quan trong hệ thống Vinmec

Người thẩm định: Trần Hải Đăng Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm Ngày phát hành lần đầu: 20/04/2022 

1. Đại cương

Các tổn thương nhân tuyến giáp thông thường chỉ cần chọc hút tế bào bằng kim nhỏ đã giúp chẩn đoán ~ 90% các nhân tuyến giáp. Tuy nhiên một số trường hợp chọc hút tế bào nhiều lần tuy nhiên vẫn không thể chẩn đoán được bản chất của nhân đặc biệt các nhân có kích thước nhỏ, độ cứng cao, nhiều vôi hóa hoặc một số tổn thương ác tính khác của tuyến giáp như ung thư biểu mô tuyến giáp thể tủy, ung thư biểu mô tuyến giáp thể không biệt hóa hay lymphoma tuyến giáp, ung thư di căn tới tuyến giáp thì với chọc hút tế bào không thể chẩn đoán được. Vì vậy trong các trường hợp này sinh thiết kim lớn với mẫu bệnh phẩm đủ lớn sẽ giúp chẩn đoán tốt hơn mô bệnh học của tổn thương và thêm vào đó tránh được việc người bệnh phải sinh thiết mở không cần thiết.
sinh thiết tuyến giáp

2. Chỉ định và chống chỉ định

2.1. Chỉ định

Chỉ định sinh thiết lõi hay sinh thiết kim lớn nhân tuyến giáp trong các trường hợp sau:

  • Các nhân tuyến giáp đã chọc hút tế bào nhiều lần mà kết quả không chẩn đoán được hoặc tế bào học không điển hình (Bethesda nhóm I hoặc Bethesda nhóm III).
  • Các nhân tuyến giáp có nhiều vôi hóa khiến cho việc lấy mẫu bệnh phẩm bằng chọc hút kim nhỏ gặp nhiều khó khăn.
  • Các nhân tuyến giáp nghi ngờ ung thư biểu mô tuyến giáp thể tủy hoặc ung thư biểu mô tuyến giáp thể không biệt hóa (Anaplastic Carcinoma)
  • Nghi ngờ tổn thương Lymphoma tuyến giáp
  • Nghi ngờ tổn thương ung thư khác di căn tới tuyến giáp.

2.2. Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tình trạng rối loạn đông máu nặng (số lượng tiểu cầu <60G/L, PT < 50%…)
  • Người bệnh có bệnh nặng toàn thân: suy tim, suy thận, suy hô hấp
  • Người bệnh đang có tình trạng viêm nhiễm khuẩn vùng cổ
  • Cẩn trọng với phụ nữ có thai.

sinh thiết tuyến giápCó thể bạn quan tâm:

3. Các bước thực hiện

TTCác bước thực hiệnNội dung công việcNgười thực hiệnTiêu chuẩn
1Chuẩn bị bệnh nhânBác sĩ điều trị/ Bác sĩ thực hiện can thiệp hoàn thiện HSBA (thăm khám, kết quả cận lâm sàng, chỉ định can thiệp, cam kết làm can thiệp,…). Giải thích cho bệnh nhân/gia đình về các nguy cơ, lợi ích của phương pháp đồng thời cho ký cam kết thực hiện can thiệp. Khám gây mê trước can thiệp (nếu cần).Bác sĩ điều trị/ Bác sĩ làm can thiệp.Các giấy tờ phải được thực hiện đầy đủ và ký trước khi đưa người bệnh xuống phòng can thiệp.
2Thông báo cho lễ tân khoa CĐHA/ Service line giápLễ tân/điều dưỡng, bác sĩ điều trị/bác sĩ làm can thiệp thông báo cho lễ tân khoa CĐHA/Service line giáp về: Tên, tuổi, chẩn đoán, tình trạng người bệnh, tên can thiệp, bác sỹ thực hiện can thiệp (nếu các bác sĩ từ khoa lâm sàng) để sắp xếp lịch làm can thiệp.Lễ tân/Điều dưỡng, Bác sĩ làm can thiệp.Sắp xếp thời gian phù hợp theo thứ tự rồi báo cho lễ tân/ điều dưỡng, bác sĩ điều trị/bác sĩ làm can thiệp.
3Tiếp nhận thông tin và thông báo lịch làm can thiệpLễ tân khoa CĐHA/Service line giáp tiếp nhận thông tin và phản hồi với lễ tân/điều dưỡng, KTV/bác sĩ làm can thiệp về thời gian làm can thiệp. Sau đó báo cho điều dưỡng phòng can thiệp để nắm được lịch.Lễ tân/Điều dưỡng, KTV, Bác sĩ làm can thiệp.
4Chuẩn bị dụng cụChuẩn bị thuốc/vật tư tiêu hao, dụng cụ thực hiện can thiệp. Thuốc: gây tê tại chỗ Lidocain 2% 1 lọ 10ml. Vật tư tiêu hao thông thường:

  • Bơm tiêm 3ml, 5ml, 10 ml;
  • Gel siêu âm vô khuẩn;
  • Túi bọc đầu rò siêu âm vô khuẩn;
  • Dung dịch sát khuẩn da, niêm mạc (Povidine), cồn Ethanol 70 độ;
  • Nước cất và nước muối sinh lý
  • Dung dịch Formalin 10% cố định bệnh phẩm;
  • Bộ dụng cụ can thiệp vô trùng: Toan có lỗ và không có lỗ, dao, kéo, khay đựng dụng cụ…
  • Găng tay, áo, mũ, khẩu trang phẫu thuật;
  • Bông, gạc, băng dính phẫu thuật;
  • Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu shock phản vệ.
  • Lọ đựng mẫu bệnh phẩm.

Vật tư tiêu hao đặc biệt: 

  • Kim – súng sinh thiết tự động hoặc bán tự động với kích thước 18-20G
Điều dưỡng, KTV phòng can thiệp khoa CĐHA/ Service line giápChuẩn bị đủ bộ dụng cụ làm can thiệp, thuốc, vật tư tiêu hao. Kiểm tra máy móc thiết bị hỗ trợ và luôn ở trạng thái sẵn sàng để sử dụng
5Phòng can thiệp chuẩn bịPhòng can thiệp khoa CĐHA/Service line giáp chuẩn bị máy móc thiết bị hỗ trợ phù hợp, kiểm tra etrolley sẵn sàng sử dụng.Điều dưỡng, KTV phòng can thiệp khoa CĐHA/ Service line giáp
6Bàn giao và tiếp nhận bệnh nhânĐiều dưỡng nội trú/phòng khám chuẩn bị bệnh nhân và HSBA đầy đủ phù hợp với can thiệp. Vận chuyển bệnh nhân xuống phòng can thiệp theo lịch hẹn. Điều dưỡng phòng can thiệp khoa CĐHA/Service line giáp tiếp nhận HSBA và bệnh nhân. Hướng dẫn bệnh nhân thay quần áo (nếu cần), chuyển bệnh nhân vào phòng can thiệp để tiến hành làm can thiệpĐiều dưỡng khoa nội trú/ khoa phòng khám; Điều dưỡng, KTV phòng can thiệp khoa CĐHA/ Service line giápTất cả hồ sơ giấy tờ phải phù hợp với từng loại can thiệp, đầy đủ chữ ký của người bệnh, bác sĩ điều trị, bác sĩ làm can thiệp.
7Tiến hành can thiệpBác sĩ làm can thiệp tiến hành can thiệp với sự trợ giúp của Điều dưỡng, KTV phòng can thiệp khoa CĐHA/Service line giáp. Chọn vị trí đường vào: đảm bảo nguyên tắc:

  • Gần khối u nhất: Xác định bằng siêu âm.
  • An toàn nhất: Xác định đường kim vào tránh các mạch máu mà siêu âm có thể xác định được.
  • Vị trí chọc kim: thường đi từ eo giáp ra ngoài (tran – isthmic) hoặc một số trường hợp đặc biệt có thể lựa chọn đường chọc bên (hướng từ ngoài vào trong, hoặc từ dưới lên trên hoặc hướng trên xuống dưới)

Bác sĩ siêu âm định vị thương tổn, xác định vị trí đường vào an toàn. Sát khuẩn rộng vùng da vùng cổ bằng Povidine và sát khuẩn lại bằng cồn Ethanol 70 độ, trải săng lỗ. Vô khuẩn đầu dò bằng cách bọc bao vô khuẩn, dùng gel vô khuẩn. Gây tê tại vị trí chọc bằng Lidocain, gây tê theo hướng vào khối u từ da đến cân cơ vùng cổ và quanh bao giáp. Dùng dao phẫu thuật tạo một lỗ nhỏ trên da, dưới da đến lớp cơ tại vị trí đã đánh dấu. Tiếp cận tổn thương: Chọc kim đồng trục, và siêu âm xác định mũi kim, điều chỉnh kim theo hướng vào nốt tuyến giáp đến bờ ngoài ổ bệnh lý thì dừng lại, rút phần lõi kim. Cắt mảnh tổ chức

  • Kích hoạt súng sinh thiết, lồng vào phần nòng kim đồng trục. Sau đó đẩy phần lõi kim và lõi khuyết bên trong tiến vào trong ổ bệnh lý, tiếp theo đó, nòng ngoài cũng được kích hoạt tiến về phía trước để cắt và giữ lại cột mô bên trong lõm khuyết.
  • Rút kim lui, lắp lõi kim đồng trục để tránh chảy máu. Kích hoạt súng sinh thiết để lấy phần mô ra khỏi lõm khuyết.
  • Tiến hành lấy tối thiểu 1 mảnh, đánh giá bệnh phẩm chưa đạt yêu cầu thì có thể cân nhắc bấm thêm 2 đến 3 mảnh.
  • Nguyên tắc lấy mẫu bệnh phẩm nhân tuyến giáp phải đủ 3 thành phần: mô u – vỏ hoặc vùng ranh giới u và nhu mô giáp lành – nhu mô tuyến giáp lành
  • Sau khi rút kim sinh thiết, tiến hành ép tay tại vị trí chọc kim từ 15 – 20 phút để giảm nguy cơ chảy máu, tụ máu sau thủ thuật
  • Cố định bệnh phẩm sinh thiết vào lọ dựng chưa dung dịch Formalin 10% và đánh giá độ vỡ của bệnh phẩm
Bác sĩ làm can thiệp, Điều dưỡng, KTV phòng can thiệp khoa CĐHA/ Service line giápTế bào phết dàn đều ra lam kính. Mẫu bệnh phẩm phải được cố định đúng tiêu chuẩn. Gửi kết quả đến phòng xét nghiệm
8Sau can thiệpTheo dõi sau can thiệp: Bệnh nhân nằm tại giường bệnh, bất động ít nhất 30 phút – 1 giờ và theo dõi chảy máu nơi chọc kim.

Nếu sau khi thực hiện can thiệp mà tình trạng bệnh nhân nặng, cần hỗ trợ từ khoa Cấp cứu, ICU: liên hệ với ICU chuẩn bị chỗ để chuyển người bệnh sang. Bàn giao người bệnh cho ICU. Nếu sau khi thực hiện can thiệp mà tình trạng người bệnh ổn định điều dưỡng phòng can thiệp liên hệ với lễ tân/điều dưỡng phòng khám/nội trú chuyển người bệnh về khu nội trú tiếp tục điều trị. Siêu âm kiểm tra lại vùng cổ cho người bệnh trước khi người bệnh rời bệnh viện về nhà để đảm bảo không có biến chứng chảy máu, tụ máu sau can thiệp.

Bác sĩ làm can thiệp, Điều dưỡng phòng can thiệp/ Điều dưỡng nội trú/ phòng khám.Bác sĩ làm can thiệp đánh giá tình trạng người bệnh mà quyết định theo dõi, chuyển về nơi điều trị phù hợp.

Tài liệu tham khảo:

  1. Quy trình kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh và điện quang can thiệp – Ban hành kèm theo Quyết định số 25/QĐ-BYT ngày 03/01/2013 của Bộ Y tế.
  2. Vinmec: Quy trình phối hợp thực hiện can thiệp tại khoa CĐHA.

Từ viết tắt:

  • CĐHA: Chẩn đoán hình ảnh
  • HSBA: Hồ sơ bệnh án.
  • ICU: Khoa hồi sức tích cực

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr đựợc liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
2

Bài viết liên quan

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết cùng chuyên gia