Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn sinh thiết kim lớn các khối u tuyến nước bọt dưới hướng dẫn siêu âm
Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn sinh thiết kim lớn các khối u tuyến nước bọt dưới hướng dẫn siêu âm áp dụng cho Service line giáp, khoa Chẩn đoán hình ảnh và các khoa lâm sàng có liên quan trong hệ thống Vinmec
Người thẩm định: Trần Hải Đăng Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm Ngày phát hành lần đầu: 20/04/2022
1. Đại cương
Nội dung bài viết
U tuyến nước bọt là một khối u thường gặp ở phần tuyến ngoài, đa số là lành tính. U tuyến nước bọt còn được gọi là u nang bạch huyết, u lympho bào, u nhú ống tuyến hoặc u Warthin, có nguồn gốc từ các hạch bạch huyết trong tuyến mang tai. U tuyến nước bọt chủ yếu thường gặp ở nam giới, cao tuổi có liên quan đến hút thuốc. Nam giới từ 50 đến 70 tuổi dễ bị u tuyến mang tai hơn với tỉ lệ bệnh nhân nam/nữ là khoảng 3 – 10 lần. Khối u này có đặc điểm là dạng khối giới hạn rõ, phát triển đồng nhất, hình thái đều đặn và giàu mạch. U tuyến nước bọt thường xuất hiện dưới dạng tổn thương hình tròn hoặc hình bầu dục nằm ở thùy tuyến ngoài. Các tổn thương u tuyến nước bọt dạng thường gặp nhất là u tuyến đa hình (u hỗn hợp). U lành tuyến nước bọt có thể chuyển dạng ác tính trở thành ung thư biểu mô đa hình. Khi chuyển dạng ác tính, khả năng chữa khỏi là rất thấp, dù được phẫu thuật và điều trị bổ trợ.
2. Chỉ định và chống chỉ định
2.1. Chỉ định
- Xác định chẩn đoán bản chất các khối u tuyến nước bọt lành tính hay ung thư tuyến nước bọt.
- Các tổn thương tuyến nước bọt cần phân biệt u hay viêm.
2.2. Chống chỉ định
- Người bệnh có rối loạn đông máu.
- Người bệnh nghi ngờ có tổn thương mạch máu (bất thường động tĩnh mạch, sarcoma mạch máu) không nên sinh thiết vì nguy cơ chảy máu cao và thường chất lượng bệnh phẩm lấy được không đủ cho chẩn đoán
- Người bệnh có bệnh nặng toàn thân: suy tim, suy thận, suy hô hấp…
- Hạn chế chỉ định với phụ nữ có thai.
Có thể bạn quan tâm:
- Quy trình sinh thiết kim lớn hạch vùng cổ
- Quy trình thực hiện sinh thiết tuyến giáp
- Quy trình chọc hút tế bào bằng kim nhỏ u tuyến cận giáp
3. Các bước thực hiện
TT | Các bước thực hiện | Nội dung công việc | Người thực hiện | Tiêu chuẩn |
1 | Chuẩn bị bệnh nhân | Bác sĩ điều trị/ Bác sĩ thực hiện can thiệp hoàn thiện HSBA (thăm khám, kết quả cận lâm sàng, chỉ định can thiệp, cam kết làm can thiệp,…). Giải thích cho bệnh nhân/gia đình về các nguy cơ, lợi ích của phương pháp đồng thời cho ký cam kết thực hiện can thiệp. Khám gây mê trước can thiệp (nếu cần). | Bác sĩ điều trị/ Bác sĩ làm can thiệp. | Các giấy tờ phải được thực hiện đầy đủ và ký trước khi đưa người bệnh xuống phòng can thiệp. |
2 | Thông báo cho lễ tân khoa CĐHA/ Service line giáp | Lễ tân/điều dưỡng, bác sĩ điều trị/bác sĩ làm can thiệp thông báo cho lễ tân khoa CĐHA/Service line giáp về: Tên, tuổi, chẩn đoán, tình trạng người bệnh, tên can thiệp, bác sỹ thực hiện can thiệp (nếu các bác sĩ từ khoa lâm sàng) để sắp xếp lịch làm can thiệp. | Lễ tân/Điều dưỡng, Bác sĩ làm can thiệp. | Sắp xếp thời gian phù hợp theo thứ tự rồi báo cho lễ tân/ điều dưỡng, bác sĩ điều trị/bác sĩ làm can thiệp. |
3 | Tiếp nhận thông tin và thông báo lịch làm can thiệp | Lễ tân khoa CĐHA/Service line giáp tiếp nhận thông tin và phản hồi với lễ tân/điều dưỡng, KTV/bác sĩ làm can thiệp về thời gian làm can thiệp. Sau đó báo cho điều dưỡng phòng can thiệp để nắm được lịch. | Lễ tân/Điều dưỡng, KTV, Bác sĩ làm can thiệp. | |
4 | Chuẩn bị dụng cụ | Chuẩn bị thuốc/vật tư tiêu hao, dụng cụ thực hiện can thiệp. Thuốc: gây tê tại chỗ Lidocain 2% 1 lọ 10ml. Vật tư tiêu hao thông thường:
Vật tư tiêu hao đặc biệt:
| Điều dưỡng, KTV phòng can thiệp khoa CĐHA/ Service line giáp | Chuẩn bị đủ bộ dụng cụ làm can thiệp, thuốc, vật tư tiêu hao. Kiểm tra máy móc thiết bị hỗ trợ và luôn ở trạng thái sẵn sàng để sử dụng |
5 | Phòng can thiệp chuẩn bị | Phòng can thiệp khoa CĐHA/Service line giáp chuẩn bị máy móc thiết bị hỗ trợ phù hợp, kiểm tra etrolley sẵn sàng sử dụng. | Điều dưỡng, KTV phòng can thiệp khoa CĐHA/ Service line giáp | |
6 | Bàn giao và tiếp nhận bệnh nhân | Điều dưỡng nội trú/phòng khám chuẩn bị bệnh nhân và HSBA đầy đủ phù hợp với can thiệp. Vận chuyển bệnh nhân xuống phòng can thiệp theo lịch hẹn. Điều dưỡng phòng can thiệp khoa CĐHA/Service line giáp tiếp nhận HSBA và bệnh nhân. Hướng dẫn bệnh nhân thay quần áo (nếu cần), chuyển bệnh nhân vào phòng can thiệp để tiến hành làm can thiệp | Điều dưỡng khoa nội trú/ khoa phòng khám; Điều dưỡng, KTV phòng can thiệp khoa CĐHA/ Service line giáp | Tất cả hồ sơ giấy tờ phải phù hợp với từng loại can thiệp, đầy đủ chữ ký của người bệnh, bác sĩ điều trị, bác sĩ làm can thiệp. |
7 | Tiến hành can thiệp | Bác sĩ làm can thiệp tiến hành can thiệp với sự trợ giúp của Điều dưỡng, KTV phòng can thiệp khoa CĐHA/Service line giáp. Chọn vị trí đường vào: Đảm bảo nguyên tắc:
Sát khuẩn rộng vùng da tại vị trí chọc kim, trải săng lỗ.
Cắt mảnh tổ chức:
| Bác sĩ làm can thiệp, Điều dưỡng, KTV phòng can thiệp khoa CĐHA/ Service line giáp | Đánh giá sự vỡ ra của mảnh sinh thiết: Mảnh sinh thiết phải lấy được tổn thương, chiều dài tối thiểu 7-10mm không bị vỡ ra khi cho vào dung dịch formalin Gửi kết quả đến phòng xét nghiệm |
8 | Sau can thiệp | Bệnh nhân nằm tại giường bệnh, bất động ít nhất 30 phút – 1 giờ và theo dõi chảy máu nơi chọc kim.
Nếu sau khi thực hiện can thiệp mà tình trạng bệnh nhân nặng, cần hỗ trợ từ khoa Cấp cứu, ICU: liên hệ với ICU chuẩn bị chỗ để chuyển người bệnh sang. Bàn giao người bệnh cho ICU. Nếu sau khi thực hiện can thiệp mà tình trạng người bệnh ổn định điều dưỡng phòng can thiệp liên hệ với lễ tân/điều dưỡng phòng khám/nội trú chuyển người bệnh về khu nội trú tiếp tục điều trị. | Bác sĩ làm can thiệp, Điều dưỡng phòng can thiệp/ Điều dưỡng nội trú/ phòng khám. | Bác sĩ làm can thiệp đánh giá tình trạng người bệnh mà quyết định theo dõi, chuyển về nơi điều trị phù hợp. |
Tài liệu tham khảo:
- Quy trình kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh và điện quang can thiệp – Ban hành kèm theo Quyết định số 25/QĐ-BYT ngày 03/01/2013 của Bộ Y tế.
- Vinmec: Quy trình phối hợp thực hiện can thiệp tại khoa CĐHA;
- Mcgurk M, Renehan A. Controversies in the Management of Salivary Gland Diseases. New York: Oxford University Press; 2001;
- Upton DC, Mcnamar JP, Connor NP, et al. Parotidectomy: ten-year review of 237 cases at a single institution. Otolaryngol Head Neck Surg 2007; 136:788-92;
Từ viết tắt:
- CĐHA: Chẩn đoán hình ảnh
- HSBA: Hồ sơ bệnh án.
- ICU: Khoa hồi sức tích cực
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr đựợc liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.