Người thẩm định: Hội đồng khoa học Viện Ứng dụng y học tái tạo
Người phê duyệt: Viện trưởng Viện Ứng dụng y học tái tạo
Ngày phát hành: 26/08/2021
1. Mục đích
- Hướng dẫn cho nhân viên khối Di truyền y học thực hiện xét nghiệm Sàng lọc di truyền trước chuyển phôi bằng phương pháp giải trình tự trên hệ thống Miseq.
- Nhằm đảm bảo tính nhất quán và giảm thiểu những sai sót trong quá trình thực hiện.
2. Nguyên lý sàng lọc di truyền trước chuyển phôi
- Kit chuẩn bị thư viện Veriseq Library Preparation sử dụng Transposome cải biến để vừa cắt và gắn thêm các đầu adapter vào DNA đầu vào. Sau quá trình PCR giới hạn với cặp mồi đặc hiệu gắn bổ sung với vùng adapter đã được gắn thêm trước đó để tạo thư viện DNA chứa vùng trình tự phân biệt các mẫu với nhau, vùng trình tự bám của đoạn DNA vào flowcell và vùng trình tự bám của các mồi giải trình tự lần 1 và 2
- Sau quá trình chuẩn bị thư viện, thư viện được pha loãng và đưa lên máy giải trình tự Miseq để bắt đầu quá trình giải trình tự
- File BAM thu được sau quá trình giải trình tự được đưa vào phần mềm Bluefuse Multi để thực hiện phân tích kết quả
3. Định nghĩa và khái niệm liên quan
- NGS: Next generation sequencing
- PGS: Pre-implantation Genetic Screening
4. Thiết bị/vật tư tiêu hao/Hóa chất
4.1. Thiết bị/ Dụng cụ
STT | Tên thiết bị | Hãng sản xuất | Code |
1 | Miseq system | | Q33216 |
2 | Qubit 3.0 Fluorometer | | |
3 | Máy PCR ABI 9000 | ABI | BSTBYT0057 |
4 | Máy PCR Eppendorf ProS | Eppendorf | A206-0000008 |
5 | Magnetic Stand-96 | | |
6 | PCR Plate Spinner | VWR | 89184-608 |
7 | Adapter cho PCR Plate Spinner (bộ 2 adapter) | Labnet | C1000-ADAPT |
8 | MIDI Heat Block Insert | Illumina | BD-60-601 |
9 | Vortexer | | TK018-0004573 |
10 | Minispin | Eppendorf | TK018-0006143 |
11 | Tủ lạnh (ngăn -20, ngăn 4oC) | | A218-0000001 |
12 | Microplate centrifuge | Eppendorf | A222-0000059 |
13 | Bộ pittet đơn kênh | Thermo Fisher | |
14 | Bộ pipette đa kênh | Thermo Fisher | |
15 | Biosafety cabinet Class II A2 | ThermoFisher | |
4.2. Vật tư tiêu hao
Vật tư tiêu hao | Hãng sản xuất | Code | Ghi chú |
Nitrile Examination Glove Size L (găng tay không bột tan),Gen, Đôi | | | Hộp |
1.7 ml microcentrifuge tubes | Corning, USA | 509-GRD-Q | Túi |
96-well PCR plates | Thermo Fisher | AB-0859 | Hộp |
96-well PCR plate seals | Thermo Fisher | AB-0558 | Hộp |
QSP filter tip 10 µl, sterile | QSP | | Hộp |
QSP filter tip 100 µl, sterile | | | Hộp |
QSP filter tip 200 µl, sterile | | | Hộp |
QSP filter tip 1000 µl, sterile | | | Hộp |
Ống PCR 1.5ml | | | |
0.8ml storage plates (MIDI plates) | Thermo Fisher | AB-0859/AB0765 | Hộp |
MicroAmp adhesive film applicator | Life technologies | 1333183 | Chiếc |
Qubit assay tubes | Thermo Fisher | #Q32856 | Túi |
Eppendorf lobind tubes | Fisher scientific | 10051232 | Hộp |
Ống PCR 0,2ml | | | Hộp |
Ống PCR 0,5ml | | | Hộp |
Ống falcon 50ml | | | Túi |
Ống falcon 15ml | | | Túi |
Khay lạnh 1.5ml; 0.2ml | | | Thùng |
Rnase/Dnase free 8 tube strips and caps | Genesee | 22-161 | Hộp |
RNase/DNase-free multichannel reagent reservoirs, disposal (100 ml) | VWR | 89094-658 | Túi |
TruSeq Index Plate Fixture kit | Illumina | FC-130-1005 | Bộ |
4.3. Hóa chất
STT | Tên hóa chất | Hãng sản xuất | Code | Điều kiện bảo quản |
1 | Veriseq PGS assay kit: - 2X SurePlex WGA Kit (50 rxn/kit)
- 1X Veriseq Library Preparation Kit-PGS
- 1X Veriseq Index Kit-PGS
- 4X Miseq Reagent Kit v3-PGS
| Illumina | RH-101-1001 | -20𝇈C, 4𝇈C |
2 | Agencourt AMPure XP 60ml kit | Beckman Coulter | A63881 | 4𝇈C |
3 | NaOH, 10M | Sigma-Aldrich | E7023 | Nhiệt độ phòng |
4 | PCR grade water | Invitrogen | | Nhiệt độ phòng |
5 | Qubit® dsDNA HS Assay Kit | Thermofisher Scientific | Q32851 | 4𝇈C |
6 | PBS 1X | Gibco | | 4𝇈C |
7 | Agilent Female DNA control | Agilent | | 4𝇈C |
8 | Tween 20 | Sigma-Aldrich | #P7949 | Nhiệt độ phòng |
9 | RNaseZap RNase decontamination solution | Thermofisher Scientific | AM9780 | Nhiệt độ phòng |
10 | Ethanol | General lab supplier | | Nhiệt độ phòng |
11 | Sodium dypoclorite 14.5% Available Chloride hoặc Sodium Hypocloride Solution (6-14% active chloride) | lfa Aesar hoặc Merk | 7681-59-9 hoặc 1056142500 | Nhiệt độ phòng |
5. An toàn
- Nhân viên thực hiện mang trang bị bảo hộ khi làm việc theo SOP-VNC-59.
- Tuân thủ theo đúng các hướng dẫn an toàn phòng xét nghiệm
- Tuân thủ đúng hướng dẫn của quy trình này
- Xử lý rác thải theo SOP-VNC-62
6. Quy trình thực hiện
6.1. Trước mỗi giai đoạn của QTXN
- Kiểm tra và khởi động các thiết bị cần sử dụng.
- Khởi động máy PCR ít nhất 5 phút trước khi thực hiện chương trình nhiệt.
- Khởi động máy ủ 1 giờ trước khi sử dụng.
- Khởi động máy tính và máy scan ít nhất 15 phút trước khi sử dụng.
- Khử nhiễm dụng cụ, thiết bị, bề mặt, không gian làm việc bằng ethanol 70%
- Kiểm tra và chuẩn bị đủ vật tư tiêu hao và dụng cụ cần thiết như đầu côn, pipet, giá đựng ống nghiệm, khay lạnh, bình đá vẩy.
6.2. Pha loãng mẫu tới nồng độ 0.2 ng/µl
- Mở phần mềm BlueFuse Workflow Manager, nhập nồng độ của mẫu WGA đã pha loãng 1/10 đo bằng qubit vào cột 1/10 dsDNA.
- Phần mềm BlueFuse Workflow Manager sẽ tính toán thể tích dH2O cần thiết để pha loãng mẫu xuống nồng độ 0.2 ng/µl
- Dùng tấm PCR mới, ghi nhãn 0.2 ng/µl lên thành tấm. Thêm thể tích dH2O tương ứng theo phần mềm BlueFuse Workflow Manager vào các vị trí giếng sẽ pha loãng
- Thêm 5µl sản phẩm WGA đã pha loãng 1/10 vào từng vị trí tương ứng (sử dụng pipet đa kênh). Dán kín tấm PCR, trộn đều bằng máy lắc và ly tâm tấm ở 280g trong 1 phút.
- Đặt tấm PCR trên khay lạnh
6.3. Phản ứng Tagmentation
6.3.1. Chuẩn bị hóa chất
Hóa chất | Lot No. | HSD | Bảo quản | Hướng dẫn |
ATM | | | 25𝇈C đến -15𝇈C | Rã đông trên đá trong 20 phút. Đảo ngược tube để trộn đều |
TD | | | -25𝇈C đến -15𝇈C | Rã đông ở nhiệt độ phòng trong 30 phút. Trộn đều và ly tâm nhanh |
NT | | | -2𝇈C đến -8𝇈C | Rã đông ở nhiệt độ phòng trong 30 phút. Trộn đều và ly tâm nhanh |
6.3.2. Phản ứng Tagmentation
- Dùng tấm PCR mới, ghi nhãn VTA (Veriseq Tagment Amplicon). Đánh dấu 2 hàng A và C sẽ sử dụng
- Tra 35µl đệm TD vào thanh 8 giếng
- Tra 10µl dung dịch đệm TD từ thanh 8 giếng vào các giếng đã đánh dấu trên tấm VTA
- Tra 20µl đệm ATM vào thanh 8 giếng
- Tra 5µl dung dịch đệm ATM từ thanh 8 giếng vào các giếng chứa đệm TD
- Tra 5µl sản phẩm WGA nồng độ 0.2 ng/µl tương ứng vào tấm VTA.
- Dán kín tấm VTA, trộn đều bằng máy lắc ở 1800 rpm trong 1 phút; ly tâm tấm ở 280g trong 1 phút
- Đặt tấm PCR VTA vào máy PCR và chạy theo chương trình nhiệt:
Bước | Nhiệt độ | Thời gian |
1 | 55𝇈C | 5 phút |
2 | 10𝇈C | hold |
6.3.3. Trung hòa sản phẩm WGA đã tagment
- Lấy tấm PCR VTA ra khỏi máy, bỏ tấm dán
- Tra 20µl đệm NT vào thanh 8 giếng
- Dùng pipet 8 kênh, tra 5µl dung dịch đệm NT từ cột 8 sang các cột chứa mẫu
- Dán kín tấm; trộn đều bằng máy lắc ở 1800 rpm trong 1 phút
- Ly tâm tấm ở 280g trong 1 phút
- Ủ tấm ở nhiệt độ phòng trong 5 phút
6.4. Phản ứng PCR
6.4.1. Chuẩn bị hóa chất, VTTH
Hóa chất | Lot No. | HSD | Bảo quản | Hướng dẫn |
NPM | | | -25𝇈C đến – 15𝇈C | Rã đông trên đá trong 20 phút. Đảo ngược tube để trộn đều và ly tâm nhanh |
Index adapters (i5 và i7) | | | -25𝇈C đến – 15𝇈C | Rã đông ở nhiệt độ phòng trong 20 phút. Trộn đều và ly tâm nhanh |
6.4.2. Chuẩn bị phản ứng PCR
- Sắp xếp các index primers vào khay chứa theo thứ tự:
- Index 1 (i7) adapter: N701 – N712 vào cột 1-12
- Index 2 (i5) adapter: S503 vào hàng A; S504 vào hàng C
- Đặt tấm VTA vào khay theo đúng chiều
- Thêm 5µl từng Index 1 vào từng cột (mỗi Index 1 tra cho 2 giếng trong cột)
- Thêm 5µl từng Index 1 vào từng hàng (mỗi Index 2 tra cho 12 giếng trong hàng)
Index | N701 | N702 | N703 | N704 | N705 | N706 | N707 | N708 | N709 | N7010 | N7011 | N7012 |
S503 | | | | | | | | | | | | |
S504 | | | | | | | | | | | | |
- Thêm 15µl NPM vào từng giếng
- Dán kín tấm PCR, trộn đều bằng máy lắc ở 1800 rpm trong 1 phút
- Ly tâm tấm ở 280g trong 1 phút
- Đặt tấm PCR vào máy và chạy chương trình nhiệt sau:
Bước | Nhiệt độ | Thời gian |
1 | 72𝇈C | 3 phút |
2 | 95𝇈C | 30 giây |
3 (12 chu kỳ) | 95𝇈C | 10 giây |
55𝇈C | 30 giây |
72𝇈C | 30 giây |
4 | 72𝇈C | 5 phút |
5 | 4𝇈C | hold |
6.5. Tinh sạch sản phẩm PCR
6.5.1. Chuẩn bị hóa chất, VTTH
Hóa chất | Lot No. | HSD | Bảo quản | Hướng dẫn |
RSB | | | -25𝇈C đến – 15𝇈C | Rã đông ở nhiệt độ phòng trong 30 phút |
AMPure XP Beads | | | 2𝇈C đến 8𝇈C | Rã đông ở nhiệt độ phòng trong 30 phút |
6.5.2. Quy trình tinh sạch
- Ly tâm tấm VTA ở 280g trong 1 phút
- Tra 1300µl AMPure XP beads vào khay đựng hóa chất (đủ cho 24 giếng)
- Dùng pipet 8 kênh tra 45µl AMPure XP beads vào từng giếng của tấm Deep well plate
- Chuyển 45µl sản phẩm PCR vào từng giếng chứa bead của tấm Deep well plate
- Trộn đều tấm Deep well plate trong 1 phút, tốc độ 1800rpm
- Ủ tấm ở nhiệt độ phòng trong 5 phút. Không lắc tấm
- Ly tâm nhanh tấm Deep well plate
- Đặt tấm Deep well plate lên giá từ, chờ trong 2 phút. Các bước sau vẫn đặt Deep well plate trên giá từ
- Sử dụng pipet đa kênh, chọn thể tích 95µl; loại bỏ dịch nổi trong từng giếng. Chú ý không chạm đầu côn vào beads.
- Rửa 2 lần với quy trình như sau:
- Sử dụng pipet đa kênh, thêm 200µl Ethanol 80% vào từng giếng. Chú ý tra ethanol vào thành giếng đối diện với beads
- Ủ tấm trên giá từ trong 30 giây
- Loại bỏ dịch nổi trong từng giếng
- Sử dụng pipet đa kênh và đầu côn 10µl, loại bỏ toàn bộ Ethanol còn lại trong giếng
- Để tấm trên giá từ trong 15 phút hoặc đến khi beads khô hoàn toàn
- Thêm 50µl RSB vào từng giếng
- Lấy tấm Deep well plate ra khỏi giá từ
- Trộn đều tấm Deep well plate trong 1 phút, tốc độ 1800rpm
- Ly tâm ở 280g trong 1 phút
- Đặt tấm trên giá từ trong 2 phút
- Dùng pipet đa kênh, chuyển 45µl dịch nổi từ mỗi giếng sang tấm PCR mới. Ký hiệu tấm là PCR clean-up
- Chú ý: Nếu chưa làm bước tiếp theo, có thể bảo quản trong tủ lạnh -20oC trong 7 ngày
6.6. Đồng nhất thư viện
6.6.1. Chuẩn bị hóa chất, VTTH
Hóa chất | Lot No. | HSD | Bảo quản | Hướng dẫn |
LNA1 | | | -25𝇈C đến – 15𝇈C | Rã đông ở nhiệt độ phòng trong 30 phút. Trộn kỹ bằng máy lắc để hòa tan toàn bộ dung dịch |
LNW1 | | | -25𝇈C đến -15𝇈C | Rã đông ở nhiệt độ phòng trong 30 phút |
LNB1 | | | 2𝇈C đến 8𝇈C | Rã đông ở nhiệt độ phòng trong 30 phút. Trộn kỹ bằng máy lắc trong 1 phút |
LNS1 | | | 2𝇈C đến 8𝇈C | Rã đông ở nhiệt độ phòng trong 30 phút |
- Thêm 9.9 ml dH2O vào ống falcon 15ml đã ghi nhãn NaOH 0.1N
- Thêm 100µl NaOH 10N và trộn đều
6.6.2. Quy trình đồng nhất thư viện
- Dùng ống falcon 15ml mới, ghi nhãn LNA1/LNB1
- Pha dung dịch hỗn hợp LNA1/LNB1 theo thể tích dựa trên số mẫu sau:
Hóa chất | 1 phản ứng | 12 phản ứng | 24 phản ứng | 48 phản ứng | 96 phản ứng |
LNA1 | 36.8µl | 550 µl | 1100 µl | 2200 µl | 4400 µl |
LNB1 | 8.2µl | 100 µl | 200 µl | 400 µl | 800 µl |
- Trộn đều hỗn hợp LNA1/LNB1
- Chuẩn bị tấm Deep well plate mới, ghi nhãn LNP (Library normalization Plate)
- Đổ toàn bộ hỗn hợp LNA1/LNB1 vào khay đựng hóa chất
- Chuyển 45µl hỗn hợp LNA1/LNB1 vào từng giếng của tấm LNP
- Chuyển 20µl sản phẩm PCR đã clean-up từ tấm PCR clean-up vào tấm LNP đã chứa hỗn hợp LNA1/LNB1 theo từng giếng tương ứng
- Trộn đều trong 30 phút ở 1800rpm
- Ly tâm nhanh tấm LNP để thu hồi
- Đặt tấm LNP trên giá từ trong 2 phút. Các bước sau vẫn đặt tấm LNP trên giá từ
- Dùng pipet đa kênh, loại bỏ toàn bộ dịch nổi
- Rửa 2 lần với quy trình sau:
- Thêm 45µl LNW1 vào từng giếng
- Lấy tấm LNP khỏi giá từ
- Trộn trên máy lắc trong 5 phút ở 1800rpm o Ly tâm nhanh tấm LNP
- Đặt tấm trên giá từ trong 2 phút
- Dùng pipet đa kênh, loại bỏ toàn bộ dịch nổi
- Thêm 30µl NaOH 0.1N vào từng giếng
- Lấy tấm LNP khỏi giá từ
- Trộn đều trong 5 phút ở 1800rpm
- Đảm bảo rằng dung dịch đã được trộn đều, nếu chưa có thể lắc trên máy lắc thêm 5 phút
- Ly tâm nhanh ở 280g trong 1 phút
- Đặt trên giá từ trong 2 phút
- Thêm 25µl LNS1 vào từng giếng trên tấm PCR mới
- Chuyển 25µl dịch nổi từ tấm LNP vào tấm PCR mới đã thêm LNS1
- Trộn đều bằng máy lắc và ly tâm trong 1 phút ở 280g
6.7. Trộn chung thư viện
6.7.1. Chuẩn bị hóa chất, VTTH
Hóa chất | Lot No. | HSD | Bảo quản | Hướng dẫn |
HT1 | | | -25𝇈C đến -15𝇈C | Rã đông ở nhiệt độ phòng, đặt trong tủ lạnh 2-8𝇈C |
- Đảm bảo rằng hệ thống Miseq hoạt động bình thường
- Nếu mẫu thư viện đang được bảo quản âm, rã đông mẫu thư viện ở nhiệt độ phòng và trộn đều bằng máy lắc
6.7.2. Quy trình
- Ly tâm tấm mẫu thư viện đã đồng nhất ở 280g trong 1 phút
- Chuyển 5µl từng giếng trong tấm thư viện vào tube LoBind 1.5ml đã ghi nhãn Library pool
- Trộn đều và ly tâm tube Library pool
- Chuyển 15µl dung dịch từ tube Library pool vào ống PCR 0.2ml mới ghi nhãn Lib HT1
- Thêm 85µl HT1 vào ống Lib HT1. Ghi lại thể tích của thư viện và HT1 vào biểu mẫu
- Trộn nhẹ nhàng và ly tâm nhanh ống Lib HT1
- Đặt ống vào máy PCR và chạy chương trình nhiệt sau:
Bước | Nhiệt độ | Thời gian |
1 | 96𝇈C | 3 phút |
2 | 4𝇈C | 5 phút |
3 | 4𝇈C | hold |
- Chuyển 600µl HT1 vào ống LoBind 1.5ml mới ghi nhãn Lib final, đặt ống trên giá lạnh
- Khi máy PCR chạy xong, lấy ống Lib HT1 và chuyển 100µl dung dịch từ tube này vào ống Lib final đã chuẩn bị ở trên. Đặt tube trên giá lạnh
6.8. Chuẩn bị hóa chất, khai báo lần chạy và khởi động hệ thống Miseq
6.8.1. Chuẩn bị hóa chất, VTTH
Hóa chất | ID | Lot No. | HSD | Bảo quản | Hướng dẫn |
Flow Cell | | | | 2𝇈C đến 8𝇈C | Rửa flowcell bằng bình nước phun tia và lau khô bằng giấy không bụi |
Miseq reagent cartridge | | | | -25𝇈C đến -15𝇈C | Rã đông ở nhiệt độ phòng trong 1 giờ hoặc qua đêm ở 2-8 𝇈C |
6.8.2. Chuẩn bị khay hóa chất
- Lấy khay hóa chất đang bảo quản ở -20oC
- Đặt khay hóa chất trong dụng cụ chứa thích hợp. Nhẹ nhàng đổ nước cất 2 lần vào dụng cụ chứa đến vạch chỉ thị trên khay hóa chất
- Để khay hóa chất ở nhiệt độ phòng trong 60 phút trước khi sử dụng hoặc đến khi hóa chất rã đông hoàn toàn
- Lấy khay hóa chất khỏi dụng cụ chứa, đập nhẹ khay hóa chất xuống mặt bàn để loại bỏ nước dính ở bề mặt ngoài của khay
- Đảo ngược khay hóa chất 10 lần để trộn đều hóa chất
- Quan sát bằng mắt để đảm bảo hóa chất đã rã đông hoàn toàn
- Đập nhẹ khay hóa chất xuống bàn để loại bỏ bọt khí có trong hóa chất
- Đặt khay hóa chất trên đá cho đến khi sử dụng
6.8.3. Tra mẫu vào khay hóa chất
- Dùng đầu tip 1000, chọc thủng màng chắn vị trí tra mẫu trên khay hóa chất
- Tra 600 µl thư viện đã chuẩn bị vào vị trí tra mẫu. Chú ý: tra chậm để tránh tạo bọt
6.8.4. Rửa Flow Cell
- Sử dụng panh gắp flow cell từ trong lọ bảo quản (chú ý: gắp vào phần nhựa xám)
- Một tay cầm flow cell (phần nhựa xám), tay còn lại dùng bình nước phun tia rửa flow cell dọc theo chiều dài của flow cell Dùng giấy không sợi, lau khô flow cell.
- Dùng giấy thấm cồn lau lại bề mặt kính của flow cell, đảm bảo không có bụi, vân tay trên bề mặt kính. Không lau giấy thấm cồn vào 2 lỗ đường dẫn trên flow cell
- Dùng giấy không sợi, lau cồn còn sót lại trên flow cell
6.8.5. Đưa Flow cell vào máy
- Từ màn hình chính, chọn Sequence, chọn Next. Màn hình Load flow cell xuất hiện.
- Đi găng tay mới, mở cửa buồng chứa flow cell
- Bấm nút phía bên phải của bồn chứa. Khay giữ flow cell mở ra. Quan sát và đảm bảo không có bụi, vật cản trong buồng chứa
- Đặt flow cell vào vị trí. Mặt có nhãn illumina quay lên trên
- Nhẹ nhàng đóng nắp khay giữ flow cell (khay được đóng đúng cách khi nghe tiếng click)
- Đóng cửa buồng chứa flow cell
- Chọn Next trên màn hình Load Flow Cell. Màn hình Load Reagent xuất hiện
6.8.6. Đưa khay hóa chất vào máy
- Lấy chai đệm PR2 từ trong tủ mát ra ngoài, bỏ nắp chai
- Mở cửa buồng chứa đệm. Nâng cánh tay khóa buồng chứa lên
- Đặt chai PR2 vào vị trí. Quan sát trên màn hình, đảm bảo mã RFID của chai được ghi nhận
- Lấy bình chất thải, loại bỏ chất thải còn trong bình và đặt lại vào vị trí
- Hạ cánh tay khóa buồng chứa xuống
- Chọn Next trên màn hình Load Reagent
- Mở cửa buồng chứa khay hóa chất
- Cầm khay hóa chất vào vị trí có nhãn illumina, trượt nhẹ khay hóa chất vào trong buồng chứa
- Đóng cửa buồng chứa, đảm bảo mã RFID của khay hóa chất được ghi nhận
- Chọn Next trên màn hình Load Reagent. Màn hình Review xuất hiện
6.8.7. Khai báo lần chạy và khởi động
- Trên màn hình Review, kiểm tra lại các thông tin: Experience name, Analysis Workflow, Read Length (các thông tin này đã có trong Sample sheet)
- Kiểm tra lại folder lưu kết quả
- Chọn Next, màn hình Pre-Run Check xuất hiện
- Máy sẽ tự động kiểm tra tất cả các thông số của lần chạy. Khi tất cả các thông số đạt, chọn Start để bắt đầu lần chạy
7. Yếu tố ảnh hưởng
- Kiểm tra hạn sử dụng, điều kiện bảo quản của các dung dịch, hóa chất… trước khi sử dụng
- Các nguyên nhân dẫn đến kết quả sai:
- Các sai sót trong thao tác ảnh hưởng đến kết quả: Không/Có (ghi tóm tắt trong biểu mẫu)
8. Kiểm soát chất lượng
- Mẫu chứng Femal (Agilent): 2 nồng độ mẫu (15.6pg và 62.5pg)
- Mẫu chứng âm: PBS 1X
- Tần suất kiểm tra: mỗi lần xét nghiệm
- Chỉ thực hiện quy trình khi kết quả nội kiểm đạt yêu cầu.
Phụ lục 1: Biểu mẫu BM02-XNG58 Sàng lọc di truyền trước chuyển phôi bằng kỹ thuật NGS Phụ lục 2: Phiếu trả kết quả Sàng lọc di truyền trước chuyển phôi
Tài liệu tham khảo
- SurePlex Summary Protocol
- VeriSeq PGS Library Prep Reference Guide
- MiSeq User guide
- Veriseq PGS-Miseq QC assessment guide
- A Technical guide to aneuploidy calling with Veriseq PGS
Từ viết tắt:
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr đựợc liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.