Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn chăm sóc người bệnh sau nội soi cắt u phì đại lành tính tuyến tiền liệt
Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn chăm sóc người bệnh sau nội soi cắt u phì đại lành tính tuyến tiền liệt áp dụng cho Bác sĩ, điều dưỡng chuyên khoa Ngoại tại các bệnh viện
Người thẩm định: Phạm Đức Huấn Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm Ngày phát hành: 16/06/2020
1. Mục đích
Nội dung bài viết
- Phát hiện và xử trí kịp thời những dấu hiệu bất thường có thể xảy ra sau phẫu thuật.
- Giúp cho NB/ thân nhân hiểu, hợp tác và tham gia trong quy trình chăm sóc và theo dõi sau khi ra viện.
2. Đối tượng thực hiện
- Điều dưỡng đã được đào tạo thành thạo về kỹ năng chăm sóc người bệnh sau nội soi u tuyến tiền liệt.
3. Khái quát
- Tuyến tiền liệt là một tuyến nhỏ kích thước khoảng 10 – 20gr, chỉ có ở nam giới nằm sát dưới cổ bàng quang, bọc quanh lấy đoạn niệu đạo nối với cổ bàng quang. Khi tuyến này bị phì đại, nó sẽ làm hẹp và tắc lòng niệu đạo, gây ra những biểu hiện bất thường về tiểu tiện.
- Phương pháp nội soi cắt tuyến tiền liệt phì đại qua niệu đạo thực hiện toàn bộ quá trình phẫu thuật được kiểm soát qua màn hình máy tính với gây tê tủy sống /ngoài màng cứng hoặc gây mê toàn thân.
- Bác sĩ phẫu thuật sẽ đưa dụng cụ nội soi vào tuyến tiền liệt qua niệu đạo để cắt nhỏ khối u xơ và cầm máu bằng dao điện, sau đó hút chúng ra ngoài qua ống nội soi.
- Thời gian thực hiện phẫu thuật kéo dài khoảng 60 phút. NB sau mổ nội soi được đặt sonde tiểu, rửa bàng quang liên tục bằng nước muối NaCl 0,9%, không để lại sẹo mổ lớn, ít đau, tránh được biến chứng do nằm lâu, thời gian nằm viện ngắn 3 – 5 ngày.
- Dung dịch và hệ thống rửa bàng quang kín, một chiều.

4. Quy định chung
- Điều dưỡng phải nắm được nguyên tắc về phương pháp mổ và phương pháp gây mê để xây dựng được kế hoạch theo dõi và quy trình chăm sóc phù hợp.
- Hướng dẫn cho NB/ thân nhân biết cách chăm sóc sau mổ.
5. Hướng dẫn chăm sóc, theo dõi người bệnh sau phẫu thuật
5.1. Theo dõi dấu hiệu sinh tồn (DHST)
- Đảm bảo NB được theo dõi DHST, đặc biệt là 6h đầu sau mổ (thực hiện theo văn bản “Hướng dẫn theo dõi DHST và phát hiện sớm các dấu hiệu cảnh báo của NB”) để phát hiện kịp thời các biến chứng chảy máu, rối loạn điện giải.
5.2. Thực hiện y lệnh
- Đảm bảo thuốc được thực hiện đầy đủ cho NB, an toàn (kháng sinh, giảm đau, nhuận tràng) (nếu có).
5.3. Kiểm soát đau
- Theo dõi, đánh giá mức độ đau của NB theo quy định.
- Thực hiện y lệnh thuốc giảm đau (nếu NB đau).
5.4. Theo dõi tiết niệu – chăm sóc sonde tiểu
- Rửa bàng quang liên tục từ 1 đến 03 ngày sau mổ cho đến khi dịch rửa bàng quang trong, không còn máu.
- Sau phẫu thuật
- Đánh giá cân bằng dịch vào-ra/24h: Về số lượng dịch rửa bàng quang, màu sắc, tính chất dịch và nước tiểu chảy ra qua sonde tiểu.
- Nếu nước tiểu màu đỏ tươi, cần tăng tốc độ dịch rửa và báo BS phẫu thuật ngay và thực hiện các chỉ định tiếp theo.
- Nếu sonde tiểu không ra dịch: Kiểm tra cầu bàng quang, cần kiểm tra lại dẫn lưu bàng quang và báo bác sĩ phẫu thuật. Tránh để gập xoắn ống thông hoặc do tư thế NB nằm đè lên.
- Tổng kết lượng nước tiểu sau mỗi ca trực và mỗi 24h
- Túi nước tiểu luôn để thấp hơn vị trí bàng quang.
- Xả nước tiểu khi số lượng không quá 1000ml, đảm bảo sonde tiểu không bị tuột.
- Vệ sinh bộ phận sinh dục, sonde tiểu hàng ngày hoặc khi cần (tránh nhiễm khuẩn ngược dòng).
- Tập phản xạ bàng quang trước khi sonde tiểu được rút 36 – 48h sau mổ hoặc theo chỉ định của BS.
- Báo BS điều trị nếu NB có những dấu hiệu bất thường như: chảy máu, sốt trên 380 C hay các dấu hiệu bất thường khác (tiểu buốt, tiểu són, đau tức vùng bàng quang nhiều….)
5.5. Chăm sóc dinh dưỡng và tiêu hóa
- Ngày đầu sau phẫu thuật: Dặn NB nhịn ăn uống trong những giờ đầu theo chỉ định của BS gây mê. Khoảng 6h sau mổ, NB ăn trở lại: cháo, sữa, súp…
- Ngày tiếp theo NB được chỉ định ăn chế độ dinh dưỡng phù hợp như rau xanh, trái cây tươi, cà chua, bắp cải, cam, bưởi, thực phẩm được chế biến từ đậu nành, không ăn đồ cay nóng.
- Uống nhiều nước > 2 lít/ngày, không uống các loại chứa chất kích thích như bia, rượu…
5.6. Phòng ngừa nhiễm khuẩn
- Đảm bảo khi thực hiện thủ thuật vô khuẩn, hệ thống rửa và dẫn lưu nước tiểu kín, một chiều.
- Tắm hàng ngày và thay chăn ga gối cho NB
- Hướng dẫn vệ sinh tay, chăm sóc bộ phận sinh dục.
5.7. Hướng dẫn chăm sóc sau phẫu thuật
- Ngày đầu sau phẫu thuật: Hướng dẫn NB nằm nghỉ ngơi tại giường, hạn chế tư thế ngồi dậy hoặc gập người đột ngột.
- Những ngày sau phẫu thuật:
- NB có thể vận động nhẹ nhàng.
- Hướng dẫn chế độ dinh dưỡng, cách chăm sóc
- Hướng dẫn theo dõi và phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường (tiểu gấp, tiểu buốt, tiểu nhiều lần…)
- Nên uống > 2 lít nước/ngày, hạn chế uống nước vào buổi tối để tránh ban đêm đi tiểu nhiều.
- Nên ăn nhiều thực phẩm giàu chất xơ, giàu vitamin, thực phẩn giàu protein và tránh táo bón
- Khám lại sau 3 – 4 tuần và theo lịch hẹn sau khi ra viện
- Làm việc nhẹ nhàng trong 1 tháng, tránh ngồi nhiều vì gây chèn ép vào bàng quang.
- Sau 01 tháng có thể tắm bồn, bể bơi.
- Có thể hoạt động tình dục sau 2 tháng
- Tránh ngồi xe đạp trong 02 tháng. Có thể lái xe sau 02 tháng
- Làm việc nặng sau 03 tháng
- Nếu có biểu hiện bất thường:
- Đái ra máu đỏ tươi hoặc máu cục hay bí đái cần đến bệnh viện ngay
- Tình trạng này thường xảy ra sau mổ khoảng 2 tuần do bong sẹo (được xử lý qua việc bơm rửa bàng quang/ thông bàng quang).
Từ viết tắt:
- NB: Người bệnh
- ĐD: Điều dưỡng
- DHST: Dấu hiệu sinh tồn
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr đựợc liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.