MỚI

Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn cấp cứu suy hô hấp cấp

Ngày xuất bản: 08/06/2022

Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn Cấp cứu Suy hô hấp cấp áp dụng cho bác sĩ, điều dưỡng Cấp cứu tại các bệnh viện và phòng khám Vinmec

Người thẩm định: Nguyễn Đăng Tuân
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành lần đầu: 13/03/2017
Ngày hiệu chỉnh: 03/06/2020

1. Giới thiệu

  • Suy hô hấp cấp được định nghĩa là giảm cấp tính chức năng thông khí của bộ máy hô hấp hoặc/ và chức năng trao đổi khí của phổi.
  • Suy hô hấp cấp hay còn gọi là trụy hô hấp là tình trạng cấp cứu có nguy cơ đe dọa tính mạng.
  • Suy hô hấp cấp tương ứng với tình trạng thiếu oxy đột ngột trong phổi cũng như trong máu.
  • Sự thiếu hụt oxy cấp tính dẫn đến tình trạng khó thở nặng: sẽ thở nhanh, nông, ít hiệu quả. Tim cũng hoạt động tăng lên để bù lại lượng oxy bị thiếu hụt. Nếu thiếu oxy nghiêm trọng có thể có các rối loạn về ý thức và thậm chí cả hôn mê.
  • Suy hô hấp cấp được phân thành ba nhóm:
  • Suy hô hấp do giảm oxy máu
  • Suy hô hấp do tăng CO2 máu
  • Suy hô hấp thể hỗn hợp khi có kèm theo cả giảm oxy máu và tăng CO2.
Suy hô hấp cấp
Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn cấp cứu suy hô hấp cấp

2. Phân loại mức độ suy hô hấp

MỨC ĐỘ 1
  • Ngừng thở hoặc giảm thông khí
  • Co kéo mạnh cơ hô hấp
  • Co thắt nặng
  • Không nói được
  • Xanh tím cấp tính, tím trung tâm
  • Nhịp thở +/-2 độ lệch chuẩn
  • Cơn hen nguy kịch
  • Chấn thương ngực có suy hô hấp
  • SpO2 <90%
  • Rối loạn ý thức
MỨC ĐỘ 2
  • Suy hô hấp trung bình
  • Co kéo vừa cơ hô hấp
  • Co thắt vừa
  • Nói từng từ
  • Tím môi, đầu chi
  • Nhịp thở +/- 1 độ lệch chuẩn
  • Cơn hen nặng
  • Hít phải chất độc
  • SpO2 90-92%
MỨC ĐỘ 3
  • Suy hô hấp nhẹ
  • Co kéo nhẹ cơ hô hấp
  • Co thắt nhẹ
  • Nói được trọn câu
  • Da hồng
  • Ho liên tục – Mệt lả
  • Hen trung bình
  • SpO2 92-94%
MỨC ĐỘ 4
  • Không suy hô hấp
  • Không dùng cơ hô hấp phụ
  • Không co thắt
  • Hen nhẹ
  • Chấn thương ngực nhẹ không kèm theo khó thở
  • SpO2 >94%
MỨC ĐỘ 5
  • Không suy hô hấp
  • Không dùng cơ hô hấp phụ
  • Không co thắt

3. Hướng dẫn cụ thể

Hướng dẫn lâm sàng
Phạm viYêu cầu
Điều dưỡngCác trường hợp suy hô hấp được đáp ứng theo protocol đã được nêu ra trong hướng dẫn thực hành lâm sàng nàyNhận diện người bệnh phù hợp với hướng dẫn lâm sàng
Các đánh giá ban đầu và can thiệpYêu cầu
Lý do vào viện
  • Khó thở (không do chấn thương)
  • Khó thở do chấn thương
Đánh giá đầy đủ các yếu tố bệnh sử liên quan, hoàn cảnh, triệu chứng, các biện pháp sơ cứu
Khai thác tiền sử
  • Các biện pháp sơ cứu, thuốc đã dùng và diễn biến của các triệu chứng
  • Thời gian, hoàn cảnh bị thương, cơ chế bị thương
  • Những triệu chứng ban đầu sau chấn thương: ngất, đau ngực, khó thở…
  • Khai thác tiền sử bệnh, bệnh kèm theo
  • Tiền sử dị ứng
Đánh giá ban đầu  Đánh giá ưu tiên pheo Tiến hành phân loại cấp cứu (triage) ngay trong vòng 5 phút 1. Xác định tình trạng suy hô hấp, sốc – Đánh giá đường thở: Có tắc nghẽn hay không? – Đánh giá hô hấp: Xác định xem còn thở hay không?

  • Nếu có thở: Tần số thở? nhịp thở đều hay không đều, có rối loạn kiểu thở không (thở bụng, thở ngực, thở bất thường), thở có hiệu quả hay không?
  • Có co thắt phế quản, co kéo cơ hô hấp phụ, tiếng thở bất thường?
  • NB có ho hay không? Ho có đờm hay không? Màu sắc, tính chất đờm

– Đánh giá tuần hoàn: Tìm các dấu hiệu của sốc: Mạch nhanh, nhỏ, không đều, huyết áp tụt, giảm tưới máu ngoại biên… – Tri giác: tỉnh táo hay thờ ơ, mất tri giác, giãy giụa, các dấu hiệu thần kinh thực vật… – Da niêm mạc: nhợt nhạt, toát mồ hôi lạnh, tím môi, đầu chi và da có vằn tím không? 2. Đánh giá các tổn thương kèm theo

  • Lồng ngực có cân đối không?
  • Gãy xương sườn, mảng sườn di động
  • Tràn khí dưới da
  • Vết thương thành ngực
  • Vết thương ngực kín
  • Vết thương ngực hở
  • Vết thương tim
  • Vết thương ngực bụng
  • Sọ não, bụng, tứ chi, cột sống, tiết niệu
– Phân loại nhanh, chính xác, không bỏ sót triệu chứng – Đồng thời can thiệp ngay theo mức độ triage và thương tổn:

  • CPR nếu ngừng thở ngừng tim
  • Dị vật: làm thủ thuật Heimlich
  • Khai thông đường thở: lấy dị vật, hút đờm dãi, đặt Canuyn Mayo chống tụt lưỡi…
  • Bóp bóng mặt nạ có oxy để đảm bảo thông khí nếu người bệnh thở không hiệu quả hoặc không thở
  • Tư thế nằm Fowler nếu không có sốc
  • Liệu pháp Oxy phải được thực hiện ngay (lưu ý: các chống chỉ định hoặc tiền sử COPD, bệnh màng trong…)
  • Chuẩn bị dụng cụ đặt NKQ hoặc mở khí quản nếu có
  • Đặt đường truyền lớn nếu có sốc, đặt hai đường truyền

– Các nguyên nhân do chấn thương:

  • Tràn khí màng phổi áp lực: Chuẩn bị dụng cụ phụ giúp Bác sỹ chọc dẫn lưu khí màng phổi
  • Chuẩn bị dụng cụ phụ mở màng phổi nếu phát hiện tràn khí, tràn máu, tràn dịch…
  • Băng kín vết thương ngực hở nếu
  • Cố định mảng sườn di động (Nếu có)

– Ghi chép:

  • Các thông tin hành chính, giờ vào, giờ báo bác sỹ, giờ can thiệp
  • Các thông số sinh tồn, điểm đau
  • Các can thiệp đã làm
Đánh giá đauĐánh giá mức độ đau bằng thang điểm đauĐánh giá đúng điểm đau dựa vào đó bác sỹ sẽ quyết định phương pháp giảm đau phù hợp
 Các khảo sátYêu cầu
Các xét nghiệm cần làmKhí máu: đánh giá O2 máu, CO2, toan – kiềm, công thức máu: đánh giá thiếu máu Ngoài ra có thể đánh giá: CRP, Creatinin, Điện giải, Troponin, CK-MB, CK, Triglyceride, LDL, HDL, Glucose, điện giải đồ, D-dimer (để loại trừ thuyên tắc phổi) và đông máu…
  • Cùng với đặt đường truyền đủ lớn cỡ kim >=20G 
  • Lấy đủ 4 ống xét nghiệm
Chẩn đoán hình ảnh
  • X-Quang tim phổi giúp chấn đoán: Tràn khí, tràn dịch, máu, viêm phổi
  • Siêu âm màng phổi, màng tim, bụng cấp cứu
  • Điện tim
  • CT-Scanner ngực
  • X-Quang tim phổi và siêu âm tại giường
  • Chuẩn bị bình oxy, bóng mask, vận chuyển người bệnh thực hiện các chỉ định cận lâm sàng nhanh chóng
Thuốc
  • Thuốc khí dung: Ventolin, Pulmicort, Adrenalin, Hydrocortisol lidocain…
  • Thuốc Zensanlbu 0,5mg/1ml, SoluMedrol 40mg…
  • Dịch truyền: NaCl 0.9%, R.lactac
  • Thuốc giảm đau: Perfalgan 1g, Fentanyl, Morphine…
  • Thuốc gây tê, an thần: Lidocain, Midazolam…
  • Thực hiện thuốc theo y lệnh – y lệnh miệng đảm bảo chính xác 7 đúng
  • Theo dõi đáp ứng sau sử dụng thuốc
Theo dõi
  • Mắc monitor theo dõi các thông số sinh tồn theo mức độ Triage
  • Đếm nhịp thở đối với trẻ nhi và sơ sinh
  • Theo dõi tình trạng khó thở, tím và đáp ứng sau dùng thuốc
  • Tri giác, dấu hiệu thần kinh
  • Theo dõi các xét nghiệm, cận lâm sàng
  • Đảm bảo theo dõi liên tục, thông báo cho bác sỹ khi phát hiện các bất thường
  • Ghi chép lại toàn bộ diễn biến của người bệnh trong quá trình theo dõi
Hướng giải quyết
  • Đơn về, ra viện không theo chỉ định
  • Nhập viện
  • Chuyển viện
  • Tử vong
  • Đánh giá người bệnh khi ra khỏi khoa
  • Chuẩn bị đầy đủ phương tiện hỗ trợ trong quá trình vận chuyển
  • Hướng dẫn đơn thuốc và giáo dục sứckhỏe
  • Hoàn thiện thanh toán
  • Hoàn thiện hồ sơ, cam kết
  • Cung cấp các giấy tờ: Giấy chuyển viện, báo cáo y tế, giấy nghỉ ốm…

Từ viết tắt

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr đựợc liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
0

Bài viết liên quan

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết cùng chuyên gia