MỚI

Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn can thiệp sinh thiết vú dưới hướng dẫn của Xquang vú

Ngày xuất bản: 07/07/2022

Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn can thiệp sinh thiết vú dưới hướng dẫn của Xquang vú áp dụng cho Service line vú/ khoa chẩn đoán hình ảnh và các khoa lâm sàng có liên quan trong hệ thống Vinmec

Người thẩm định: Trần Hải Đăng; Giám đốc chương trình Service line Vú – Bệnh viện Vinmec Times City Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm Ngày phát hành: 29/10/2020 Ngày hiệu chỉnh: 20/04/2022
Sinh thiết vú dưới hướng dẫn của X-quang là kỹ thuật can thiệp lấy mẫu mô vú dưới định vị không gian 3 chiều (Stereotactic) hoặc Tomosynthesis bằng X-quang vú để làm xét nghiệm mô bệnh học. Hiện phương pháp sinh thiết vú đang nhận được những đánh giá rất cao về hiệu quả.
1. Chỉ định/ Chống chỉ định sinh thiết vú

1.1. Chỉ định

Các tổn thương vú nghi ngờ ác tính thấy được trên X-quang vú (BI-RADS 4, 5).

1.2. Chống chỉ định

  • Chống chỉ định tuyệt đối: Không có chống chỉ định tuyệt đối.
  • Chống chỉ định tương đối:
    • Người bệnh có bệnh nặng toàn thân: Suy tim, suy thận, suy hô hấp,…
    • Người bệnh có rối loạn đông máu: PT < 50%; INR > 1,5; Số lượng tiểu cầu < 50 G/l.
    • Người bệnh di ̣ứng với thuốc gây tê.
    • Người bệnh có viêm nhiễm vú taị vị trí can thiệp.
    • Người bệnh quá lo lắng và không hợp tác.
Tham khảo sinh thiết vú dưới hướng dẫn của Xquang vú

2. Dụng cụ/ thiết bị/ vật tư/ thuốc

2.1. Dụng cụ

  • Bộ dụng cụ can thiệp vô trùng: Khay nhựa hoặc inox, panh,…

2.2. Thiết bị/ vật tư

  • Máy chụp X-quang vú với hệ thống giá định vị .
  • Máy hút chân không.
  • Kim sinh thiết cỡ 10G, 14G, marker.
  • Vật tư tiêu hao: Găng tay phẫu thuật, bông gạc, syringe, kim lấy thuốc,…

2.3. Thuốc

  • Lidocain 2% ống 10 ml
  • Lignospan Standard ống 1,7ml H/50 (Lidocaine hydrochloride 2% và Epinephrine 1/100 000): 8-15ml.

3. Địa điểm thực hiện sinh thiết vú

Phòng can thiệp Service line vú, phòng thủ thuật, khoa chẩn đoán hình ảnh.

4. Quy trình kỹ thuật thực hiện

STTCác bước thực hiệnNội dung công việcNgười thực hiệnTiêu chuẩn
1Hoàn thiện hồ sơ bệnh án, phiếu cam kết phẫu thuật/ thủ thuật/ điều trị có nguy cơ cao.
  • Sắp xếp lịch làm can thiệp cho người bệnh.
  •  Hoàn thiện HSBA: Kiểm tra đánh giá ban đầu, thăm khám, kết quả cận lâm sàng, chỉ định can thiệp, bảng kiểm…
  • Giải thích cho người bệnh/ người đại diện về mục đích, nguy cơ, thời gian làm can thiệp. Giải thích để người bệnh/ người đại diện ký phiếu cam kết phẫu thuật/ thủ thuật/ điều trị có nguy cơ cao.
  • Khám gây mê, giảm đau trước can thiệp (nếu cần).
Nhân viên lễ tân, hành chính BS điều trị/ BS can thiệp/ ĐD, KTV hỗ trợ, phụ can thiệp.Tất cả các biểu mẫu, cam kết phải được thực hiện đúng và có đầy đủ các chữ ký trước khi làm can thiệp
2Chuẩn bị phòng can thiệp, thiết bị và dụng cụ
  • Phòng can thiệp:
    • Xe tiêm, bàn bày dụng cụ, dụng cụ chống sốc, giường, cáng.
    • Lipofundin MCT/ LCT E 20% chai 100 ml (nhũ dic̣ h Lipid điều trị ngộ độc thuốc tê).
    • Thuốc/ vật tư tiêu hao, dụng cụ thực hiện can thiệp.
  • Thiết bị:
    • Máy X-quang vú với hệ thống giá định vị, hệ thống lưu trữ hình ảnh.
    • Monitor đo lường dấu hiệu sinh tồn
    • Máy hút chân không.
ĐD, KTV phòng can thiệp
  • Phòng can thiệp: gọn gàng, sạch sẽ, đảm bảo vô khuẩn, các vật dụng trong phòng đầy đủ
  • Chuẩn bị đủ bộ dụng cụ làm can thiệp, thuốc, vật tư tiêu hao
  • Trang thiết bị luôn ở trạng thái sẵn sàng để sử dụng.
3Chuẩn bị người bệnh
  • Định danh người bệnh.
  • Người bệnh thay áo choàng bệnh viện và được hướng dẫn vào phòng can thiệp để tiến hành can thiệp.
  • Kiểm tra các chức năng sinh tồn.
BS/ ĐD/ KTV phòng can thiệpThực hiện đúng theo quy định trong văn bản: “Quy định kiểm tra thông tin người bệnh”.
4Tiến hành làm can thiệp
  • Lưạ choṇ đường vào:
    • Chụp X-quang vú định vị sử dụng tính năng Stereotactic/ Tomosynthesis để xác định tọa độ tổn thương.
    • Lắp kim vào bộ giá sinh thiết.
    • Sát khuẩn vi ̣trí can thiêp̣ bằng hỗn hơp̣ dung dịch Chlorhexidine 2% và Alcohol 70% (Bactiseptic Orange) ít nhất 3 lần.
    • Gây tê da: Dùng dung dịch Lidocaine 1-2% từ 1-2 ml.
    • Gây tê đường vào của kim sinh thiết:
    • Kim to (11G, 10G): Lignospan standard (Lidocaine hydrochloride 2% và Epinephrine 1/100 000): 8-15ml. Liều Lidocaine tối đa khi pha Epinephrine là 7 mg/kg.
    • Kim nhỏ (14G): Lidocaine 1-2%: 5- 10ml. Liều Lidocaine tối đa 4,5 mg/kg.
  • Tiếp cận tổn thương:
    • Đưa kim sinh thiết vào vị trí tọa độ đã xác định.
    • Chụp kiểm tra lại trước khi bắn kim.
    • Khi vị trí của kim đúng tiến hành bấm nút bắn kim, kim sẽ chuyển động nhanh vào sâu thêm trong mô vú khoảng 2cm (trường hợp kim sinh thiết 14G, đưa lõi kim vào đúng vị trí)
    • Chụp kiểm tra lại vị trí kim trước khi tiến hành lấy mẫu.
    • Tiến hành lấy bệnh phẩm. Theo dõi phản ứng đau của người bệnh, nếu đau nhiều có thể cho thêm thuốc tê. Lấy bệnh phẩm hết một vòng xoay của kim (trường hợp kim sinh thiết 14G, lấy mẫu theo hướng của tổn thương).
    • Chụp X-quang bệnh phẩm nếu thấy có vi vôi hóa (hoặc tổn thương nghi ngờ khác) trong bệnh phẩm là đạt. Nếu bệnh phẩm chưa đạt thì tiếp tục lấy mẫu.
    • Khi bệnh phẩm đạt: hút sạch máu, dịch tại vị trí sinh thiết rồi đặt marker đánh dấu.
    • Rút lùi kim ra khoảng 2cm, chụp kiểm tra marker. Khi thấy marker thì rút kim.
    • Chụp X-quang bên sinh thiết tư thế CC và ML
    • Băng ép vị trí sinh thiết
  • Kết thúc can thiệp: Hoàn thiện các biểu mẫu tóm tắt can thiệp và phiếu xét nghiệm giải phẫu bệnh.
BS/ ĐD/ KTV phòng can thiệp
  • Người bệnh được sát khuẩn, gây tê giảm đau tốt khi làm can thiệp.
  • Lấy bệnh phẩm đạt tiêu chuẩn.
5Theo dõi sau can thiệp
  • Chuyển người bệnh sang phòng theo dõi/ hồi tỉnh theo dõi trong vòng 60 phút về: dấu hiệu sinh tồn, mức độ đau, vị trí can thiệp.
  • Sau theo dõi, khi tình trạng người bệnh ổn đinh: Hướng dẫn người bệnh cách theo dõi taị nhà, cách chăm sóc vị trí can thiệp trước khi cho người bênh ra về.
  • Kiểm tra lại sau sinh thiết 24 giờ để tháo băng ép.
BS/ ĐD/ KTV phòng can thiệpThực hiện đánh giá và ghi chép đầy đủ các thông số vào phiếu: “Theo dõi diễn biến người bệnh”.
Sinh thiết vú giúp đánh giá chính xác các bệnh lý về vú đang mắc phải

5. Tai biến/biến chứng

5.1. Tai biến/ biến chứng trong khi thực hiện can thiệp

STTBiểu hiện và xử tríNgười thực hiệnTiêu chuẩn
1Di ̣ứng thuốc gây tê: Biểu hiện di ̣ứng, mẩn ngứa, khó thở, huyết động không ổn định, có thể gặp sốc phản vệ → dừng thủ thuật, xử trí theo phác đồ cấp cứu sốc phản vệ.BS/ ĐD, KTV phòng can thiệp và các khoa phòng khác có liên quan
  • Xử trí kịp thời các biến chứng theo “Quy định cấp cứu nội viện” và “Quy định nhận biết và xử lý những thay đổi cấp tính của người bệnh”.
  • Thực hiện theo “Hướng dẫn xử trí nghi ngờ ngộ độc thuốc tê” thuộc “Bộ hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn – Quy trình chung”.
2Ngộ độc thuốc tê: (hiếm do liều dùng ít)

⇨ Xử trí theo phác đồ ngộ độc thuốc tê

3Chảy máu: Chảy máu nhiều (thường hiếm gặp) phải băng ép cố định ít nhất 15 phút, dùng thuốc cầm máu Transamin 500mg do BS lâm sàng kê sau khi hoàn thiện can thiệp. Điều trị nội khoa không hiệu quả → phẫu thuật cầm máu.
4Phản xa ̣thần kinh phế vi:̣ Khó thở, lo lắng, biểu hiện trào ngược, buồn nôn → dừng thủ thuật, giải thích cẩn thận, ủ ấm, uống thuốc chống nôn nếu cần thiết

5.2. Biến chứng muộn

Nhiễm trùng tại vị trí thực hiện can thiệp có các biểu hiện: Sưng, nóng, đỏ, đau, chảy dịch mủ -> BS lâm sàng sẽ khám, kê đơn thuốc kháng sinh, chống viêm.

6. Check-list

Thực hiện theo: “Bảng kiểm an toàn phẫu thuật/ thủ thuật” đã được quy đinh trong văn bản: “Quy định về an toàn phẫu thuật/ thủ thuật và đánh dấu vi ̣trı́ phẫu thuật/ thủ thuật ”.

 7. Tư vấn, giáo dục sức khỏe trước và sau khi thực hiện kỹ thuật

  • Trước can thiệp người bệnh được giải thích đầy đủ về cách thức tiến hành can thiệp, lợi ích và nguy cơ, các tai biến có thể gặp.
  • Hướng dẫn người bệnh chăm sóc vị trí can thiệp, các dấu hiệu bất thường cần lưu ý sau can thiệp.
  • Người bệnh được thông báo về thời gian dự kiến có kết quả GPB.

Tài liệu tham khảo/ Tài liệu liên quan

  • Bộ Y tế: Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Chẩn đoán hình ảnh và điện quang can thiệp, 2013.
  • Heywang-KÖebrunner Sylvia H, Schreer Ingrid and Barter Susan (2014). Diagnostic Breast Imaging: Mammography, Sonography, MRI and Interventional Procedures. Stuttgart: Thieme.

Từ viết tắt:

  • CĐHA: Chẩn đoán hình ảnh.
  • HSBA: Hồ sơ bệnh án.
  • BS: Bác sỹ
  • KTV: Kỹ thuật viên 
  • ĐD: Điều dưỡng
  • GPB: Giải phẫu bệnh

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của VinmecDr. Việc sao chép, sử dụng phải được VinmecDr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. VinmecDr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. VinmecDr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết VinmecDr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc VinmecDr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
1

Bài viết liên quan

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết cùng chuyên gia