Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn can thiệp sinh thiết vú dưới hướng dẫn của Xquang vú
Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn can thiệp sinh thiết vú dưới hướng dẫn của Xquang vú áp dụng cho Service line vú/ khoa chẩn đoán hình ảnh và các khoa lâm sàng có liên quan trong hệ thống Vinmec
Người thẩm định: Trần Hải Đăng; Giám đốc chương trình Service line Vú – Bệnh viện Vinmec Times City Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm Ngày phát hành: 29/10/2020 Ngày hiệu chỉnh: 20/04/2022
Sinh thiết vú dưới hướng dẫn của X-quang là kỹ thuật can thiệp lấy mẫu mô vú dưới định vị không gian 3 chiều (Stereotactic) hoặc Tomosynthesis bằng X-quang vú để làm xét nghiệm mô bệnh học. Hiện phương pháp sinh thiết vú đang nhận được những đánh giá rất cao về hiệu quả.
1. Chỉ định/ Chống chỉ định sinh thiết vú
1.1. Chỉ định
Nội dung bài viết
Các tổn thương vú nghi ngờ ác tính thấy được trên X-quang vú (BI-RADS 4, 5).
1.2. Chống chỉ định
- Chống chỉ định tuyệt đối: Không có chống chỉ định tuyệt đối.
- Chống chỉ định tương đối:

2. Dụng cụ/ thiết bị/ vật tư/ thuốc
2.1. Dụng cụ
- Bộ dụng cụ can thiệp vô trùng: Khay nhựa hoặc inox, panh,…
2.2. Thiết bị/ vật tư
- Máy chụp X-quang vú với hệ thống giá định vị .
- Máy hút chân không.
- Kim sinh thiết cỡ 10G, 14G, marker.
- Vật tư tiêu hao: Găng tay phẫu thuật, bông gạc, syringe, kim lấy thuốc,…
2.3. Thuốc
- Lidocain 2% ống 10 ml
- Lignospan Standard ống 1,7ml H/50 (Lidocaine hydrochloride 2% và Epinephrine 1/100 000): 8-15ml.
3. Địa điểm thực hiện sinh thiết vú
Phòng can thiệp Service line vú, phòng thủ thuật, khoa chẩn đoán hình ảnh.
4. Quy trình kỹ thuật thực hiện
STT | Các bước thực hiện | Nội dung công việc | Người thực hiện | Tiêu chuẩn |
---|---|---|---|---|
1 | Hoàn thiện hồ sơ bệnh án, phiếu cam kết phẫu thuật/ thủ thuật/ điều trị có nguy cơ cao. |
| Nhân viên lễ tân, hành chính BS điều trị/ BS can thiệp/ ĐD, KTV hỗ trợ, phụ can thiệp. | Tất cả các biểu mẫu, cam kết phải được thực hiện đúng và có đầy đủ các chữ ký trước khi làm can thiệp |
2 | Chuẩn bị phòng can thiệp, thiết bị và dụng cụ |
| ĐD, KTV phòng can thiệp |
|
3 | Chuẩn bị người bệnh |
| BS/ ĐD/ KTV phòng can thiệp | Thực hiện đúng theo quy định trong văn bản: “Quy định kiểm tra thông tin người bệnh”. |
4 | Tiến hành làm can thiệp |
| BS/ ĐD/ KTV phòng can thiệp |
|
5 | Theo dõi sau can thiệp |
| BS/ ĐD/ KTV phòng can thiệp | Thực hiện đánh giá và ghi chép đầy đủ các thông số vào phiếu: “Theo dõi diễn biến người bệnh”. |

5. Tai biến/biến chứng
5.1. Tai biến/ biến chứng trong khi thực hiện can thiệp
STT | Biểu hiện và xử trí | Người thực hiện | Tiêu chuẩn |
---|---|---|---|
1 | Di ̣ứng thuốc gây tê: Biểu hiện di ̣ứng, mẩn ngứa, khó thở, huyết động không ổn định, có thể gặp sốc phản vệ → dừng thủ thuật, xử trí theo phác đồ cấp cứu sốc phản vệ. | BS/ ĐD, KTV phòng can thiệp và các khoa phòng khác có liên quan |
|
2 | Ngộ độc thuốc tê: (hiếm do liều dùng ít)
⇨ Xử trí theo phác đồ ngộ độc thuốc tê | ||
3 | Chảy máu: Chảy máu nhiều (thường hiếm gặp) phải băng ép cố định ít nhất 15 phút, dùng thuốc cầm máu Transamin 500mg do BS lâm sàng kê sau khi hoàn thiện can thiệp. Điều trị nội khoa không hiệu quả → phẫu thuật cầm máu. | ||
4 | Phản xa ̣thần kinh phế vi:̣ Khó thở, lo lắng, biểu hiện trào ngược, buồn nôn → dừng thủ thuật, giải thích cẩn thận, ủ ấm, uống thuốc chống nôn nếu cần thiết |
5.2. Biến chứng muộn
Nhiễm trùng tại vị trí thực hiện can thiệp có các biểu hiện: Sưng, nóng, đỏ, đau, chảy dịch mủ -> BS lâm sàng sẽ khám, kê đơn thuốc kháng sinh, chống viêm.
6. Check-list
Thực hiện theo: “Bảng kiểm an toàn phẫu thuật/ thủ thuật” đã được quy đinh trong văn bản: “Quy định về an toàn phẫu thuật/ thủ thuật và đánh dấu vi ̣trı́ phẫu thuật/ thủ thuật ”.
7. Tư vấn, giáo dục sức khỏe trước và sau khi thực hiện kỹ thuật
- Trước can thiệp người bệnh được giải thích đầy đủ về cách thức tiến hành can thiệp, lợi ích và nguy cơ, các tai biến có thể gặp.
- Hướng dẫn người bệnh chăm sóc vị trí can thiệp, các dấu hiệu bất thường cần lưu ý sau can thiệp.
- Người bệnh được thông báo về thời gian dự kiến có kết quả GPB.
Tài liệu tham khảo/ Tài liệu liên quan
- Bộ Y tế: Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Chẩn đoán hình ảnh và điện quang can thiệp, 2013.
- Heywang-KÖebrunner Sylvia H, Schreer Ingrid and Barter Susan (2014). Diagnostic Breast Imaging: Mammography, Sonography, MRI and Interventional Procedures. Stuttgart: Thieme.
Từ viết tắt:
- CĐHA: Chẩn đoán hình ảnh.
- HSBA: Hồ sơ bệnh án.
- BS: Bác sỹ
- KTV: Kỹ thuật viên
- ĐD: Điều dưỡng
- GPB: Giải phẫu bệnh
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của VinmecDr. Việc sao chép, sử dụng phải được VinmecDr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. VinmecDr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. VinmecDr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết VinmecDr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc VinmecDr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.