MỚI

Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn can thiệp loại bỏ tổn thương vú có hỗ trợ hút chân không dưới hướng dẫn siêu âm

Ngày xuất bản: 04/06/2022

Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn can thiệp loại bỏ tổn thương vú có hỗ trợ hút chân không dưới hướng dẫn siêu âm áp dụng cho Service line vú/ khoa chẩn đoán hình ảnh và các khoa lâm sàng có liên quan trong hệ thống Vinmec

Người thẩm định: Trần Hải Đăng; Giám đốc chương trình Service line Vú – Bệnh viện Vinmec Times City Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm Ngày phát hành: 29/10/2020

1. Định nghĩa và các khái niệm liên quan

Loại bỏ tổn thương vú có hỗ trợ hút chân không là kỹ thuật sử dụng kim sinh thiết kích thước lớn có hỗ trợ hút chân không, dưới hướng dẫn của siêu âm để cắt và đưa toàn bộ các mảnh cắt của tổn thương ra ngoài, với mục đích điều trị và chẩn đoán bằng xét nghiệm mô bệnh học.

2. Chỉ định/ Chống chỉ định

2.1. Chỉ định

  • Áp dụng với các tổn thương vú lành tính (u xơ tuyến tăng kích thước, u xơ tuyến vú kích thước lớn (> 1cm), nang phức hợp tuyến vú, ổ cặn viêm mạn tính, u nhú tuyến vú,…)
  • Các tổn thương vú có nhiều khả năng lành tính (phân loại BI-RADS 3) nhưng khó khăn trong việc theo dõi (chuẩn bị có thai, không có điều kiện theo dõi định kỳ,…) hoặc có triệu chứng tiến triển như đau, tăng kích thước, không đáp ứng với điều trị nội khoa,…

2.2. Chống chỉ định

  • Chống chỉ định tuyệt đối: Không có chống chỉ định tuyệt đối với loại bỏ tổn thương vú có hỗ trợ hút chân không.
  • Chống chỉ định tương đối:
    • Người bệnh có bệnh nặng toàn thân: suy tim, suy thận, suy hô hấp,…
    • Người bệnh có rối loạn đông máu: PT < 50%; INR > 1,5; Số lượng tiểu cầu < 50 G/l.
    • Người bệnh dị ứng với thuốc gây tê.
    • Người bệnh đang có viêm nhiễm tuyến vú tại chỗ.
    • Người bệnh quá lo lắng và không hợp tác.

3. Dụng cụ/ thiết bị/ vật tư/ thuốc

3.1. Dụng cụ

Bộ dụng cụ vô trùng: Khay nhựa hoặc inox, toan có lỗ, panh,…

3.2. Thiết bị/ vật tư

  • Máy siêu âm với đầu dò phẳng có tần số cao (từ 10MHz trở lên).
  • Máy hút chân không.
  • Kim sinh thiết cỡ 10G -7G.
  • Marker.
  • Vật tư tiêu hao: Găng tay phẫu thuật, bông gạc, Betadine, syringe, kim lấy thuốc, bọc đầu dò,…

3.3. Thuốc

  • Lidocain 2% ống 10 ml.
  • Lignospan Standard ống 1.7ml H/50, (Lidocaine Hydrochloride 2% và Epinephrine 1/100 000): 8-15ml.

4. Địa điểm thực hiện

Phòng can thiệp Service line vú, phòng thủ thuật, khoa chẩn đoán hình ảnh.

5. Quy trình kỹ thuật thực hiện

STTCác bước thực hiệnNội dung công việcNgười thực hiệnTiêu chuẩn

1

Hoàn thiện hồ sơ bệnh án, phiếu cam kết phẫu thuật/ thủ thuật/ điều trị có nguy cơ cao.

  • Sắp xếp lịch làm can thiệp cho người bệnh.  Hoàn thiện HSBA: Kiểm tra đánh giá ban đầu, thăm khám, kết quả cận lâm sàng, chỉ định can thiệp, bảng kiểm,…  
  • Giải thích cho người bệnh/ người đại diện về mục đích, nguy cơ, thời gian làm can thiệp. Giải thích để người bệnh/ người đại diện ký phiếu cam kết phẫu thuật/ thủ thuật/ điều trị có nguy cơ cao.  
  • Khám gây mê, giảm đau trước can thiệp (nếu cần).
  • Nhân viên lễ tân, hành chính 
  • BS điều trị/ BS can thiệp/ ĐD, KTV hỗ trợ, phụ can thiệp.

Tất cả các biểu mẫu, cam kết phải được thực hiện đúng và có đầy đủ các chữ ký trước khi làm can thiệp

2Chuẩn bị phòng can thiệp, thiết bị và dụng cụ
  • Phòng can thiệp: 
    • Xe tiêm, bàn bày dụng cụ, dụng cụ chống sốc, giường, cáng. 
    • Lipofundin MCT/ LCT E 20% chai 100ml (nhũ dịch Lipid điều trị ngộ độc thuốc tê). 
    • Thuốc/ vật tư tiêu hao, dụng cụ thực hiện can thiệp. 
  • Thiết bị: 
    • Máy siêu âm với đầu dò phẳng có tần số cao (từ 10MHz trở lên), giấy in, máy in ảnh, hệ thống lưu trữ hình ảnh. 
    • Máy hút chân không.
    • Monitor đo lường dấu hiệu sinh tồn.

ĐD, KTV phòng can thiệp 

  • Phòng can thiệp: gọn gàng, sạch sẽ, đảm bảo vô khuẩn, các vật dụng trong phòng đầy đủ  
  • Chuẩn bị đủ bộ dụng cụ làm can thiệp, thuốc, vật tư tiêu hao.
  • Trang thiết bị luôn ở trạng thái sẵn sàng để sử dụng.
3Chuẩn bị người bệnh
  • Định danh người bệnh.  
  • Người bệnh thay áo choàng bệnh viện và được hướng dẫn vào phòng can thiệp để tiến hành can thiệp. 
  • Kiểm tra các chức năng sinh tồn.
BS/ ĐD/ KTV phòng can thiệpThực hiện đúng theo quy định trong văn bản: “Quy định kiểm tra thông tin người bệnh”.
4Tiến hành làm can thiệp
  • Lựa chọn đường vào: 
    • Đặt đầu dò tìm vị trí chọc kim thuận tiện nhất: khối u nằm giữa trường quan sát trên siêu âm, thấy được toàn bộ đường vào của kim sinh thiết, đường sinh thiết ngắn nhất và song song với thành ngực. 
    • Sát khuẩn vị trí can thiệp bằng hỗn hợp dung dịch Chlorhexidine 2% và Alcohol 70% (Bactiseptic Orange) ít nhất 3 lần 
    • Trải toan 
    • Bọc đầu dò siêu âm bằng túi nylon vô trùng.
  • Gây tê: 
    • Gây tê da: Lidocaine 1 – 2%: 1 – 2 ml. 
    • Gây tê đường đi kim, dưới u, quanh u: Dung dịch Lidocaine Hydrochloride 2%, Epinephrine 1/100000 (Lignospan standard): 7-15 ml. Tổng liều tối đa của Lidocaine khi có pha Epinephrin 7mg/kg. Tổn thương gần núm vú cần gây tê nhiều hơn. Trong quá trình thực hiện có thể bổ sung thêm thuốc tê nếu người bệnh còn đau nhiều.  
  • Tiếp cận và loại bỏ tổn thương: 
    • Rạch da bằng lưỡi dao phẫu thuật, đường rạch bằng đường kính kim sinh thiết (3-5 mm). 
    • Chọc kim sinh thiết qua vị trí rạch da, dưới hướng dẫn của siêu âm đưa kim xuống bờ dưới tổn thương hoặc trong hoặc cạnh tổn thương, bật máy hút chân không, tiến hành cắt – hút lần lượt từng phần tổn thương cho đến hết toàn bộ tổn thương. 
    • Trường hợp không lấy hết được tổn thương (u lớn phải làm hai thì, người bệnh thấy mệt mỏi…) cần dừng can thiệp. Người bệnh phải được giải thích cẩn thận.  
  • Kết thúc can thiệp: 
    • Tắt lực hút chân không. 
    • Tùy trường hợp sẽ tiến hành đặt marker định vị tại vị trí đã cắt tổn thương 
    • Rút kim sinh thiết 
    • Ép chặt vị trí cắt tổn thương và vị trí chọc kim ít nhất 10 phút cho đến khi kiểm soát tốt tình trạng chảy máu. 
    • Siêu âm kiểm tra lại tình trạng chảy máu tại vị trí vừa cắt tổn thương 
    • Sát khuẩn vết thương, đặt gạc vô khuẩn trên vết thương và dùng băng chun băng ép vị trí can thiệp. 
    • Hoàn thiện các biểu mẫu tóm tắt can thiệp và phiếu xét nghiệm giải phẫu bệnh
BS/ ĐD/ KTV phòng can thiệp
  • Người bệnh được sát trùng, gây tê giảm đau tốt khi làm can thiệp.  
  • Tổn thương vú được cắt bỏ hoàn toàn dưới hướng dẫn siêu âm.  
  • Nhu mô vú lành tính bị xâm phạm tối thiểu.  
  • Mẫu bệnh phẩm phải được cố định đúng trong formol 10%, đảm bảo lấy hết bệnh phẩm gửi GPB.
5Theo dõi sau can thiệp
  • Chuyển người bệnh sang phòng theo dõi/ hồi tỉnh theo dõi trong vòng 60 phút về: dấu hiệu sinh tồn, mức độ đau, vị trí can thiệp.  
  • Trường hợp có đặt marker: Khi tình trạng người bệnh ổn định tiến hành chụp X- quang vú bên can thiệp hai tư thế CC và ML.  
  • Sau theo dõi, khi tình trạng người bệnh ổn định: Hướng dẫn người bệnh cách theo dõi tại nhà, cách chăm sóc vị trí can thiệp trước khi cho người bệnh ra về.  
  • Kiểm tra lại sau sinh thiết 24 giờ để tháo băng ép.

BS, ĐD, KTV phòng can thiệp

Thực hiện đánh giá và ghi chép đầy đủ các thông số vào phiếu: “Theo dõi diễn biến người bệnh”.

6. Tai biến/ biến chứng

6.1. Tai biến/ biến chứng trong khi thực hiện can thiệp

STTBiểu hiện và xử tríNgười thực hiệnTiêu chuẩn
1Dị ứng thuốc gây tê: biểu hiện dị ứng, mẩn ngứa, khó thở, huyết động không ổn định, có thể gặp sốc phản vệ  => dừng thủ thuật, xử trí theo phác đồ cấp cứu sốc phản vệ 

BS, ĐD, KTV phòng can thiệp và các khoa phòng khác có liên quan

  • Xử trí kịp thời các biến chứng theo “Quy định cấp cứu nội viện” và “Quy định nhận biết và xử lý những thay đổi cấp tính của người bệnh”.  
  • Thực hiện theo “Hướng dẫn xử trí nghi ngờ ngộ độc thuốc tê” thuộc “Bộ hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn – Quy trình chung”.

2

Ngộ độc thuốc tê: (hiếm do liều dùng ít) 

=> Xử trí theo phác đồ ngộ độc thuốc tê

3Tràn khí khoang màng phổi: trường hợp kim xuyên vào thành ngực: biểu hiện khó thở, đau ngực: cần chụp Xquang/CT phổi và chuyển cấp cứu xử trí => thở oxy, hút khí khoang màng phổi nếu tràn khí nhiều.
4Chảy máu: chảy máu nhiều (thường hiếm gặp) phải băng ép cố định ít nhất 15 phút, dùng thuốc cầm máu Transamin 500mg do BS lâm sàng kê sau khi hoàn thiện can thiệp. Điều trị nội khoa không hiệu quả => phẫu thuật cầm máu.
5Phản xạ thần kinh phế vị: khó thở,lo lắng, biểu hiện trào ngược, buồn nôn  dừng thủ thuật, giải thích cẩn thận, ủ ấm, uống thuốc chống nôn nếu cần thiết.

6.2. Biến chứng muộn 

Nhiễm trùng tại vị trí thực hiện can thiệp có các biểu hiện: sưng, nóng, đỏ, đau, chảy dịch mủ => BS lâm sàng sẽ khám, kê đơn thuốc kháng sinh, chống viêm. 

7. Check-list

Thực hiện theo: “Bảng kiểm an toàn phẫu thuật/ thủ thuật” đã được quy định trong văn bản: “Quy định về an toàn phẫu thuật/thủ thuật và đánh dấu vị trí phẫu thuật/ thủ thuật”.

8. Tư vấn, giáo dục sức khỏe trước và sau khi thực hiện kỹ thuật

  • Trước can thiệp người bệnh được giải thích đầy đủ về cách thức tiến hành can thiệp, lợi ích và nguy cơ, các tai biến có thể gặp.
  • Hướng dẫn người bệnh chăm sóc vị trí can thiệp, các dấu hiệu bất thường cần lưu ý sau can thiệp.
  • Người bệnh được thông báo về thời gian dự kiến có kết quả GPB.
  • Người bệnh sẽ được hẹn theo dõi định kỳ sau 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng bằng lâm sàng và siêu âm để đánh giá tình trạng chảy máu và liền sẹo cho tổn thương.

Tài liệu tham khảo/ Tài liệu liên quan

  • Bộ Y tế: Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Chẩn đoán hình ảnh và điện quang can thiệp, 2013.
  • Heywang-KÖebrunner Sylvia H, Schreer Ingrid and Barter Susan (2014). Diagnostic Breast Imaging: Mammography, Sonography, MRI and Interventional Procedures. Stuttgart: Thieme.

Từ viết tắt:

  • CĐHA: Chẩn đoán hình ảnh.
  • HSBA: Hồ sơ bệnh án.
  • BS: Bác sĩ.
  • KTV: Kỹ thuật viên.
  • ĐD: Điều dưỡng
  • GPB: Giải phẫu bệnh

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của VinmecDr. Việc sao chép, sử dụng phải được VinmecDr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. VinmecDr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. VinmecDr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết VinmecDr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc VinmecDr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
0

Bài viết liên quan

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết cùng chuyên gia