MỚI

Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn can thiệp đặt marker đánh dấu tổn thương vú dưới hướng dẫn siêu âm

Ngày xuất bản: 31/05/2022
icon-toc-mobile

Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn can thiệp đặt marker đánh dấu tổn thương vú dưới hướng dẫn siêu âm áp dụng cho Service line vú/ khoa chẩn đoán hình ảnh và các khoa lâm sàng có liên quan trong hệ thống Vinmec

Người thẩm định: Trần Hải Đăng, Giám đốc chương trình Service line Vú – Bệnh viện Vinmec Times City Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm  Ngày phát hành: 29/10/2020 Ngày hiệu chỉnh: 20/04/2022 

1. Định nghĩa và các khái niệm liên quan

Đặt marker là kỹ thuật đánh dấu các khối u vú, dưới hướng dẫn của siêu âm, trước khi điều trị hóa chất tân bổ trợ trước mổ, hoặc những tổn thương nghi ngờ sau sinh thiết hay hút bỏ khối u, thuận tiện cho việc đánh giá đáp ứng với điều trị và theo dõi.

2. Chỉ định/ Chống chỉ định đặt marker đánh dấu tổn thương vú dưới hướng dẫn siêu âm

2.1. Chỉ định đặt marker đánh dấu tổn thương vú dưới hướng dẫn siêu âm

  • Các tổn thương vú có chỉ định điều trị hóa chất tân bổ trợ trước mổ.
  • Các tổn thương vú sau sinh thiết hoăc hút u cần theo dõi.

2.2. Chống chỉ định đặt marker đánh dấu tổn thương vú dưới hướng dẫn siêu âm

  • Chống chỉ định tuyệt đối: Không có chống chỉ định tuyệt đối.
  • Chống chỉ định tương đối:
    • Người bệnh có bệnh nặng toàn thân: Suy tim, suy thận, suy hô hấp,…
    • Người bệnh có rối loạn đông máu: PT < 50%; INR > 1,5; Số lượng tiểu cầu < 50 G/l.
    • Người bệnh di ̣ứng với thuốc gây tê.
    • Người bệnh có viêm nhiễm vú tại vị trí can thiệp.
    • Người bệnh quá lo lắng và không hợp tác.

3. Dụng cụ/ thiết bị/ vật tư/ thuốc

3.1. Dụng cụ

  • Bộ dụng cụ thủ thuật tiệt khuẩn: Khay nhựa hoặc inox, toan có lỗ, panh,…

3.2. Thiết bị/ vật tư

  • Máy siêu âm với đầu dò phẳng tần số từ 10MHz trở lên.
  • Marker đánh dấu vị trí tổn thương.
  • Vật tư tiêu hao: Găng tay phẫu thuật, bông gạc, syringe, kim lấy thuốc, bọc đầu dò,…

3.3. Thuốc

  • Lidocain 2% ống 10ml

4. Địa điểm thực hiện đặt marker đánh dấu tổn thương vú dưới hướng dẫn siêu âm

Phòng can thiệp Service line vú, phòng thủ thuật khoa chẩn đoán hình ảnh.

5. Quy trình kỹ thuật thực hiện đặt marker đánh dấu tổn thương vú dưới hướng dẫn siêu âm

STTCác bước thực hiệnNội dung công việcNgười thực hiệnTiêu chuẩn
1Hoàn thiện hồ sơ bệnh án, phiếu cam kết phẫu thuật/ thủ thuật/ điều trị có nguy cơ cao
  • Sắp xếp lịch làm can thiệp cho người bệnh.
  • Hoàn thiện HSBA: Kiểm tra đánh giá ban đầu, thăm khám, kết quả cận lâm sàng, chỉ định can thiệp, bảng kiểm,…
  • Giải thích cho người bệnh/người đại diện về mục đích, nguy cơ, thời gian làm can thiệp. Giải thích để người bệnh/ người đại diện ký phiếu cam kết phẫu thuật/ thủ thuật/ điều trị có nguy cơ cao.
  • Khám gây mê, giảm đau trước can thiệp (nếu cần).
Nhân viên Lễ tân, Hành chính BS điều trị/ BS can thiệp/ ĐD, KTV hỗ trợ, phụ can thiệpTất cả các biểu mẫu, cam kết phải được thực hiện đúng và có đầy đủ các chữ ký trước khi làm can thiệp
2Chuẩn bị phòng can thiệp, thiết bị và dụng cụ
  • Phòng can thiệp:
    • Xe tiêm, bàn bày dụng cụ, dụng cụ chống sốc, giường, cáng.
    • Lipofundin MCT/ LCT E 20% chai 100 ml (nhũ dịch Lipid điều trị ngộ độc thuốc tê).
    • Thuốc/ vật tư tiêu hao, dụng cụ thực hiện can thiệp.
  • Thiết bị:
    • Máy siêu âm với đầu dò phẳng có tần số cao (từ 10MHz trở lên), giấy in, máy in ảnh, hệ thống lưu trữ hình ảnh.
    • Monitor đo lường dấu hiệu sinh tồn.
ĐD, KTV phòng can thiệp
  • Phòng can thiệp: Gọn gàng, sạch sẽ, đảm bảo vô khuẩn, các vật dụng trong phòng đầy đủ.
  • Chuẩn bị đủ bộ dụng cụ làm can thiệp, thuốc, vật tư tiêu hao. Trang thiết bị luôn ở trạng thái sẵn sàng để sử dụng
3Chuẩn bị người bệnh
  • Định danh người bệnh.
  • Người bệnh thay áo choàng bệnh viện và được hướng dẫn vào phòng can thiệp để tiến hành can thiệp.
  • Kiểm tra các chức năng sinh tồn.
BS/ ĐD/ KTV phòng can thiệpThực hiện đúng theo quy định trong văn bản: “Quy định kiểm tra thông tin người bệnh”.
4Tiến hành làm can thiệp
  • Lưạ choṇ đường vào:
    • Đặt đầu dò tìm vị trí chọc kim thuận tiêṇ nhất.
    • Sát khuẩn vi ̣trí can thiêp̣ bằng hỗn hợp dung dịch Chlorhexidine 2% và Alcohol 70% (Bactiseptic Orange) ít nhất 3 lần.
    • Trải toan.
    • Bọc đầu dò siêu âm bằng túi nylon vô trùng.
    • Gây tê: Lidocain 2%, từ 5 – 10 ml, liều tối đa 4,5mg/ kg: Gây tê trong da và dưới da, doc̣ theo đường đi dự kiến của kim tới vị trí sát bờ tổn thương.
  •  Tiếp cận tổn thương:
    • Dưới hướng dẫn của siêu âm đưa kim vào trung tâm tổn thương, giải phóng marker khỏi lòng kim.
  • Kết thúc can thiệp:
    • Rút kim dẫn đường.
    • Siêu âm kiểm tra lại tình trạng chảy máu tại vị trí can thiệp
    • Băng vết chọc
    • Hoàn thiện các biểu mẫu tóm tắt can thiệp
BS/ ĐD/ KTV phòng can thiệp
  • Người bệnh được sát trùng, gây tê giảm đau tốt khi làm can thiệp.
  • Marker định vị vào đúng vị trí tổn thương.
5Theo dõi sau can thiệp
  • Chuyển người bệnh sang phòng theo dõi/ hồi tỉnh theo dõi trong vòng 30 phút về: Dấu hiệu sinh tồn, mức độ đau, vị trí can thiệp.
  • Khi tình trạng người bệnh ổn định tiến hành chụp X- quang vú bên bệnh hai tư thế CC và ML.
  • Hướng dẫn người bệnh cách theo dõi, cách chăm sóc vị trí can thiệp trước khi cho người bênh ra về.
BS/ ĐD/ KTV phòng can thiệpThực hiện đánh giá và ghi chép đầy đủ các thông số vào phiếu: “Theo dõi diễn biến người bệnh”.

6. Tai biến/ biến chứng

6.1. Tai biến/ biến chứng trong khi thực hiện can thiệp:

STTBiểu hiện và xử tríNgười thực hiệnTiêu chuẩn
1Di ̣ứng thuốc gây tê: Biểu hiện di ̣ứng, mẩn ngứa, khó thở, huyết động không ổn đỉnh, có thể gặp sốc phản vệ → dừng thủ thuật, xử trí theo phác đồ cấp cứu sốc phản vệ.BS/ ĐD, KTV phòng can thiệp và các khoa phòng khác có liên quan.
  • Xử trí kịp thời các biến chứng theo “Quy định cấp cứu nội viện” và “Quy định nhận biết và xử lý những thay đổi cấp tính của người bệnh”.
  • Thực hiện theo “Hướng dẫn xử trí nghi ngờ ngộ độc thuốc tê” thuộc “Bộ hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn – Quy trình chung”.
2Ngộ độc thuốc tê: (hiếm do liều dùng ít)

→ Xử trí theo phác đồ ngộ độc thuốc tê

3Tràn khí khoang màng phổi: Trường hợp kim xuyên vào thành ngưc̣: Biểu hiện khó thở, đau ngực: Cần chụp X-quang/ CT phổi → chuyển cấp cứu xử trí → thở oxy, hút khí khoang màng phổi nếu tràn khí nhiều.
4Chảy máu: Chảy máu nhiều (thường hiếm gặp) phải băng ép cố đinh ít nhất 15 phút, dùng thuốc cầm máu Transamin 500mg do BS lâm sàng kê sau khi hoàn thiện can thiệp. Điều trị  nội  khoa  không hiệu quả → phẫu thuật cầm máu.
5Phản xa ̣thần kinh phế vị: Khó thở, lo lắng, biểu hiện trào ngược , buồn nôn → dừng thủ thuật, giải thích cẩn thận, ủ ấm, uống thuốc chống nôn nếu cần thiết.

6.2. Biến chứng muộn

Nhiễm trùng tại vị trí thực hiện can thiệp có các biểu hiện: sưng, nóng, đỏ, đau, chảy dịch mủ => BS lâm sàng sẽ khám, kê đơn thuốc kháng sinh, chống viêm.

7. Check-list

Thực hiện theo: “Bảng kiểm an toàn phẫu thuật/ thủ thuật” đã được quy đinh trong văn bản: “Quy định về an toàn phẫu thuật/ thủ thuật và  đánh dấu vi ̣trı́ phẫu thuật/ thủ thuật ”. 

8. Tư vấn, giáo dục sức khỏe trước và sau khi thực hiện kỹ thuật

  • Trước can thiệp người bệnh được giải thích đầy đủ về cách thức tiến hành can thiệp, lợi ích và nguy cơ, các tai biến có thể gặp.
  • Hướng dẫn người bệnh chăm sóc vị trí can thiệp, các dấu hiệu bất thường cần lưu ý sau can thiệp.

Tài liệu tham khảo/ Tài liệu liên quan

  • Bộ Y tế: Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Chẩn đoán hình ảnh và điện quang can thiệp, 2013.
  • Heywang-KÖebrunner Sylvia H, Schreer Ingrid and Barter Susan (2014). Diagnostic Breast Imaging: Mammography, Sonography, MRI and Interventional Procedures. Stuttgart: Thieme.

Từ viết tắt:

  • CĐHA: Chẩn đoán hình ảnh.
  • HSBA: Hồ sơ bệnh án.
  • BS: Bác sĩ.
  • KTV: Kỹ thuật viên.
  • ĐD: Điều dưỡng.

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của VinmecDr. Việc sao chép, sử dụng phải được VinmecDr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. VinmecDr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. VinmecDr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết VinmecDr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc VinmecDr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
0

Bài viết liên quan

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết cùng chuyên gia