Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn can thiệp chọc hút áp xe vú dưới hướng dẫn siêu âm
Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn can thiệp chọc hút áp xe vú dưới hướng dẫn siêu âm áp dụng cho Service line vú/ khoa chẩn đoán hình ảnh và các khoa lâm sàng có liên quan trong hệ thống Vinmec
Người thẩm định: Trần Hải Đăng, Giám đốc chương trình Service line Vú – Bệnh viện Vinmec Times City Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm Ngày phát hành: 29/10/2020
1. Định nghĩa và các khái niệm liên quan
Nội dung bài viết
Chọc hút áp xe tuyến vú là kỹ thuật can thiệp chọc hút dịch mủ và bơm rửa các ổ áp xe trong tuyến vú dưới hướng dẫn siêu âm với mục đích tháo hút mủ và lấy bệnh phẩm xét nghiệm vi sinh, làm kháng sinh đồ để điều trị.
2. Chỉ định/ Chống chỉ định chọc hút áp xe vú
2.1. Chỉ định chọc hút áp xe vú
Chọc hút các ổ áp xe đã dịch hóa một phần hoặc dịch hóa hoàn toàn trong nhu mô tuyến vú.
2.2. Chống chỉ định chọc hút áp xe vú
- Chống chỉ định tuyệt đối: Không có chống chỉ định tuyệt đối.
- Chống chỉ định tương đối:
3. Dụng cụ/ thiết bị/ vật tư/ thuốc
3.1. Dụng cụ
Bộ dụng cụ thủ thuật vô trùng: Khay nhựa hoặc inox, toan có lỗ, panh,…
3.2. Thiết bị/ vật tư
- Máy siêu âm với đầu dò phẳng có tần số cao (từ 10 MHz trở lên).
- Vật tư tiêu hao: Kim luồn, găng tay phẫu thuật, bông gạc, Betadine, syringe, kim lấy thuốc, bọc đầu dò,…
3.3. Thuốc
Lidocain 2% ống 10ml.
4. Địa điểm thực hiện
Phòng can thiệp Service line vú, phòng thủ thuật, khoa chẩn đoán hình ảnh.
5. Quy trình kỹ thuật thực hiện chọc hút áp xe vú
STT | Các bước thực hiện | Nội dung công việc | Người thực hiện | Tiêu chuẩn |
1 | Hoàn thiện hồ sơ bệnh án, phiếu cam kết phẫu thuật/ thủ thuật/ điều trị có nguy cơ cao |
|
| Tất cả các biểu mẫu, cam kết phải được thực hiện đúng và có đầy đủ các chữ ký trước khi làm can thiệp |
2 | Chuẩn bị phòng can thiệp, thiết bị và dụng cụ |
| ĐD, KTV phòng can thiệp |
|
3 | Chuẩn bị người bệnh |
| BS/ ĐD/ KTV phòng can thiệp | Thực hiện đúng theo quy định trong văn bản: “Quy định kiểm tra thông tin người bệnh”. |
4 | Tiến hành làm can thiệp |
| BS/ ĐD/ KTV phòng can thiệp |
|
5 | Theo dõi sau can thiệp |
| BS/ ĐD/ KTV phòng can thiệp | Thực hiện đánh giá và ghi chép đầy đủ các thông số vào phiếu: “Theo dõi diễn biến người bệnh”. |
6. Tai biến/ biến chứng
STT | Biểu hiện và xử trí | Người thực hiện | Tiêu chuẩn |
1 | Dị ứng thuốc gây tê: biểu hiện dị ứng, mẩn ngứa, khó thở, huyết động không ổn đỉnh, có thể gặp sốc phản vệ => dừng thủ thuật, xử trí theo phác đồ cấp cứu sốc phản vệ. | BS/ ĐD/ KTV phòng can thiệp và các khoa phòng khác có liên quan. |
|
2 | Ngộ độc thuốc tê: (hiếm do liều dùng ít)
=> Xử trí theo phác đồ ngộ độc thuốc tê | ||
3 | Tràn khí khoang màng phổi: trường hợp kim xuyên vào thành ngực: biểu hiện khó thở, đau ngực: cần chụp X-quang/ CT phổi và chuyển cấp cứu xử trí => thở oxy, hút khí khoang màng phổi nếu tràn khí nhiều. | ||
4 | Chảy máu: chảy máu nhiều (thường hiếm gặp) phải băng ép cố định ít nhất 15 phút, dùng thuốc cầm máu Transamin 500 mg do BS lâm sàng kê sau khi hoàn thiện can thiệp. Điều trị nội khoa không hiệu quả => phẫu thuật cầm máu. | ||
5 | Phản xạ thần kinh phế vị: Khó thở,lo lắng, biểu hiện trào ngược, buồn nôn => dừng thủ thuật, giải thích cẩn thận, ủ ấm, uống thuốc chống nôn nếu cần thiết | ||
6 | Nhiễm trùng lan rộng: Dịch mủ từ ổ áp xe thoát ra mô vú xung quanh gây nhiễm trùng, có thể gặp với những trường hợp chọc hút khi ổ mủ chưa được khu trú bởi lớp vỏ rõ. Biểu hiện người bệnh sốt cao, các dấu hiệu tại chỗ như sưng nóng, đỏ đau tăng lên => Xử trí: Dùng kháng sinh, tăng liều kháng sinh hoặc đổi kháng sinh. Hội chẩn ngoại khoa dẫn lưu mủ (nếu cần). |
7. Check-list
Thực hiện theo: “Bảng kiểm an toàn phẫu thuật/ thủ thuật” đã được quy định trong văn bản: “Quy định về an toàn phẫu thuật/thủ thuật và đánh dấu vị trí phẫu thuật/ thủ thuật”.
8. Tư vấn, giáo dục sức khỏe trước và sau khi thực hiện kỹ thuật
- Trước can thiệp người bệnh được giải thích đầy đủ về cách thức tiến hành can thiệp, lợi ích và nguy cơ, các tai biến có thể gặp.
- Hướng dẫn người bệnh chăm sóc vị trí can thiệp, các dấu hiệu bất thường cần lưu ý sau can thiệp.
- Người bệnh được thông báo về thời gian dự kiến có kết quả xét nghiệm.
Tài liệu tham khảo/ Tài liệu liên quan
- Bộ Y tế: Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Chẩn đoán hình ảnh và điện quang can thiệp, 2013.
- Heywang-KÖebrunner Sylvia H, Schreer Ingrid and Barter Susan (2014). Diagnostic Breast Imaging: Mammography, Sonography, MRI and Interventional Procedures. Stuttgart: Thieme.
Từ viết tắt:
- CĐHA: Chẩn đoán hình ảnh.
- HSBA: Hồ sơ bệnh án.
- BS: Bác sĩ
- KTV: Kỹ thuật viên.
- ĐD: Điều dưỡng
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của VinmecDr. Việc sao chép, sử dụng phải được VinmecDr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. VinmecDr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. VinmecDr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết VinmecDr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc VinmecDr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.