Hướng dẫn thực hiện quy trình chụp số hóa nền và nút mạch điều trị u xơ tử cung
Hướng dẫn thực hiện quy trình chụp số hóa nền và nút mạch điều trị u cơ trơn tử cung áp dụng cho các khoa chẩn đoán hình ảnh trong toàn hệ thống Vinmec
Người thẩm định: Trần Hải Đăng Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm Ngày phát hành: 10/06/2020 Ngày hiệu chỉnh: 20/04/2022
1. Đại cương chụp số hóa nền và nút mạch điều trị u cơ trơn tử cung
Nội dung bài viết
Điều trị u cơ trơn tử cung (UCTTC) có nhiều cách, tùy theo kích thước của khối u, triệu chứng lâm sàng của người bệnh …Có nhiều phương pháp điều trị u cơ trơn tử cung như: dùng thuốc, phẫu thuật, nút động mạch tử cung. Mỗi phương pháp có những ưu nhược điểm riêng. Nút động mạch tử cung trong điều trị u cơ trơn tử cung có các ưu điểm sau: thủ thuật tương đối an toàn, thời gian làm thủ thuật và nằm viện ngắn, không ảnh hưởng đến sức lao động sản xuất của người bệnh sau này, không để lại sẹo, cũng như các biến chứng sau mổ… Đặc biệt người bệnh có thể mang thai lại. Nút mạch động mạch tử cung là phương pháp luồn ống thông qua động mạch đùi vào động mạch chậu trong và vào động mạch tử cung để bơm chấy gây tắc mạch vĩnh viễn như các hạt nhựa PVA ….
Hình ảnh u cơ trơn tử cung
2. Chỉ định và chống chỉ định
2.1. Chỉ định chụp số hóa nền và nút mạch điều trị u cơ trơn tử cung
- U cơ trơn tử cung có kích thước dưới 10cm, có triệu chứng lâm sàng do khối u gây ra như: đau bụng, rong kinh.
- Nếu u dưới thanh mạc thì không có cuống hay diện bám của khối u vào cơ tử cung lớn hơn hoặc bằng 50 % đường kính lớn nhất của khối u.
- U dưới niêm mạc có kích thước < 5cm.
- U cơ trơn tử cung ở những người có nhu cầu bảo tồn tử cung để sinh con hay nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Người bệnh có u cơ trơn tử cung với các xét nghiệm công thức máu, chức năng đông máu, chức năng gan thận và tế bào âm đạo bình thường.
2.2. Chống chỉ định
- U cơ trơn tử cung quá to, có đường kính trên 10cm.
- Giống như chống chỉ định chung của chụp mạch máu: Đang có bệnh nhiễm trùng; suy gan, suy thân nặng; mắc các bệnh ưa chảy máu; đái tháo đường; có tiền sử dị ứng với các chế phẩm có iốt; có tiền sử hen phế quản …
- Không đang mang thai, viêm nhiễm phần phụ và nghi ngờ bệnh ác tính tử cung cung.
3. Các bước thực hiện chụp số hóa nền và nút mạch điều trị u cơ trơn tử cung
TT | Các bước thực hiện | Nội dung công việc | Người thực hiện | Tiêu chuẩn |
1 | Chuẩn bị bệnh nhân |
| Bác sĩ điều trị/ Bác sĩ làm can thiệp. | Các giấy tờ phải được thực hiện đầy đủ và ký trước khi đưa người bệnh xuống phòng can thiệp. |
2 | Thông báo cho lễ tân khoa CĐHA | Lễ tân/điều dưỡng, bác sĩ điều trị/bác sĩ làm can thiệp thông báo cho lễ tân khoa CĐHA về: Tên, tuổi, chẩn đoán, tình trạng người bệnh, nên can thiệp, bác sỹ thực hiện can thiệp (nếu các bác sĩ từ khoa lâm sàng) để sắp xếp lịch làm can thiệp. | Lễ tân/Điều dưỡng, Bác sĩ làm can thiệp. | Sắp xếp thời gian phù hợp theo thứ tự rồi báo cho lễ tân/điều dưỡng, bác sĩ điều trị/bác sĩ làm can thiệp. |
3 | Tiếp nhận thông tin và thông báo lịch làm can thiệp | Lễ tân khoa chẩn đoán hình ảnh tiếp nhận thông tin và phản hồi với lễ tân/điều dưỡng, KTV/bác sĩ làm can thiệp về thời gian làm can thiệp. Sau đó báo cho điều dưỡng phòng can thiệp để nắm được lịch. | Lễ tân/Điều dưỡng, KTV, Bác sĩ làm can thiệp | |
4 | Chuẩn bị dụng cụ | Chuẩn bị thuốc/vật tư tiêu hao, dụng cụ thực hiện can thiệp. | Điều dưỡng, KTV phòng can thiệp khoa CĐHA. | Chuẩn bị đủ bộ dụng cụ làm can thiệp, thuốc, vật tư tiêu hao. Kiểm tra máy móc thiết bị hỗ trợ và luôn ở trạng thái sẵn sàng để sử dụng |
5 | Phòng can thiệp chuẩn bị | Phòng can thiệp khoa CĐHA chuẩn bị máy móc thiết bị hỗ trợ phù hợp, kiểm tra etrolley sẵn sàng sử dụng. | Điều dưỡng, KTV phòng can thiệp khoa CĐHA. | |
6 | Bàn giao và tiếp nhận bệnh nhân | Điều dưỡng nội trú/phòng khám chuẩn bị bệnh nhân và HSBA đầy đủ phù hợp với can thiệp.
| Điều dưỡng khoa nội trú/ khoa phòng khám; Điều dưỡng, KTV phòng can thiệp khoa CĐHA. | Tất cả hồ sơ giấy tờ phải phù hợp với từng loại can thiệp, đầy đủ chữ ký của người bệnh, bác sĩ điều trị, bác sĩ làm can thiệp. |
7 | Tiến hành can thiệp |
| Bác sĩ làm can thiệp, Điều dưỡng, KTV phòng can thiệp khoa CĐHA. | Tắc hoàn toàn khối u tăng sinh mạch hay bán phần tùy theo tình trạng bệnh, không làm mất các nhánh động mạch 1/3 trên âm đạo cũng như động mạch âm đạo. |
8 | Sau can thiệp |
| Bác sĩ làm can thiệp, Điều dưỡng phòng can thiệp/ Điều dưỡng nội trú/phòng khám. | Bác sĩ làm can thiệp đánh giá tình trạng người bệnh mà quyết định theo dõi, chuyển về nơi điều trị phù hợp. |
Tài liệu tham khảo
- Bộ Y tế: Hướng dẫn quy trình kỹ thuật, khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành CĐHA, 2015
- Vinmec: Quy trình phối hợp thực hiện can thiệp tại khoa CĐHA, VME.III.2.7.3.009/V0
Từ viết tắt:
- CĐHA: Chẩn đoán hình ảnh.
- HSBA: Hồ sơ bệnh án.
- ICU: Khoa hồi sức tích cực.
- KTV: Kỹ Thuật Viên.
- UCTTC: U cơ trơn tử cung
Ghi chú:
- Đây là văn bản phát hành lần đầu
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmec. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmec chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmec không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmec không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết Vinmec sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmec được liên kết với website www.vinmec.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.