Hướng dẫn thực hiện quy trình chuẩn bị sản phẩm thể tiết tế bào gốc trung mô
Hướng dẫn thực hiện quy trình chuẩn bị sản phẩm thể tiết tế bào gốc trung mô áp dụng cho Trung tâm Công nghệ cao Vinmec
Người thẩm định: Hội đồng khoa học Viện Ứng dụng Y học tái tạo Người phê duyệt: Viện trưởng Viện Ứng dụng Y học tái tạo Ngày phát hành: 15/10/2021
Thể tiết tế bào gốc (mesenchymal stem cell – derived exosome) được điều chế từ môi trường nuôi cấy tế bào gốc trung mô dây rốn nuôi cấy dưới điều kiện nghiêm ngặt, vô khuẩn. Trong quá trình nuôi cấy, tế bào gốc trung mô dây rốn tiết ra nhiều hoạt chất có vai trò sinh học, trong đó có các chất tăng trưởng tế bào có tác dụng trong tái tạo và phục hồi da bị lão hóa. Exosomes giúp trẻ hóa tế bào da, tăng sinh bù đắp số lượng tế bào da hụt đi do yếu tố tuổi tác và/ hoặc tác động của các yếu tố độc hại từ môi trường sống, kích thích tế bào da tăng tổng hợp các protein cấu trúc da như collagen, elastin và axit hyaluronic nhằm tăng độ săn chắc và đàn hồi của da, giữ ẩm cho da.
1. Mục đích của thể tiết tế bào gốc trung mô
Nội dung bài viết
Hướng dẫn các chuyên viên và kỹ thuật viên làm việc tại Trung tâm Công nghệ cao Vinmec thực hiện đúng kỹ thuật chuẩn bị sản phẩm thể tiết tế bào gốc trung mô.
2. Định nghĩa và các khái niệm liên quan về thể tiết tế bào gốc trung mô
- Thể tiết tế bào gốc (mesenchymal stem cell – derived exosome) được điều chế từ môi trường nuôi cấy tế bào gốc trung mô dây rốn nuôi cấy dưới điều kiện nghiêm ngặt, vô khuẩn. Trong quá trình nuôi cấy, tế bào gốc trung mô dây rốn tiết ra nhiều hoạt chất có vai trò sinh học, trong đó có các chất tăng trưởng tế bào có tác dụng trong tái tạo và phục hồi da bị lão hóa. Exosomes giúp trẻ hóa tế bào da, tăng sinh bù đắp số lượng tế bào da hụt đi do yếu tố tuổi tác và/ hoặc tác động của các yếu tố độc hại từ môi trường sống, kích thích tế bào da tăng tổng hợp các protein cấu trúc da như collagen, elastin và axit hyaluronic nhằm tăng độ săn chắc và đàn hồi của da, giữ ẩm cho da.
- Thể tiết tế bào gốc sau khi điều chế sẽ được lưu trữ ở -86 độ C và được rã đông tại thời điểm thực hiện cho khách hàng.

3. Thiết bị/ vật tư tiêu hao/ hóa chất
3.1. Thiết bị
Tên thiết bị | Model/Hãng |
Tủ an toàn sinh học cấp II | 1386/ThermoFisher |
Máy Vortex | Dragonlab, Trung Quốc |
Ghi chú: Trong trường hợp cần thiết, các sản phẩm trên có thể được thay thế bằng các sản phẩm khác có tính chất và độ an toàn tương tự.
3.2. Vật tư tiêu hao
Tên dụng cụ | Cat. Number/Hãng |
Bơm 5 mL | MEDIPLAST,Việt Nam |
Bơm 10 mL | TERUMO |
Bơm 20 mL | TERUMO |
Kim 18G | Thanh Phương |
Gạc vô khuẩn | Danameco,Việt Nam |
Găng tay phẫu thuật | Thời Thanh Bình |
Khẩu trang | Medipro, Việt Nam |
Mũ | Thanh Bình, Việt Nam |
Bao giày | Thanh Bình, Việt Nam |
Hộp inox vô khuẩn đựng mẫu |
Ghi chú: Trong trường hợp cần thiết, các sản phẩm trên có thể được thay thế bằng các sản phẩm khác có tính chất và độ an toàn tương tự.
3.3. Hóa chất, sinh phẩm
Tên hóa chất/kit | Cat. Number/Hãng |
Ethanol 70 % | HTD, Việt Nam |
PBS 1X | Gibco/ 10010023 |
Ghi chú: Trong trường hợp cần thiết, các sản phẩm trên có thể được thay thế bằng các sản phẩm khác có tính chất và độ an toàn tương tự.
4. An toàn khi thực hiện thể tiết tế bào gốc trung mô
- Người thực hiện quy trình này có nghĩa vụ phải đọc, hiểu quy trình trước khi tiến hành thực hiện.
- Thực hiện chính xác các quy định về đồ bảo hộ cá nhân và các biện pháp an toàn khi thực hiện quy trình theo quy định của TT CNC.
- Đảm bảo các quy trình phải được thực hiện đúng, chính xác, và đầy đủ.
5. Quy trình kỹ thuật thực hiện
- Phạm vi áp dụng: 3 loại sản phẩm được điều chế tùy theo nhu cầu sử dụng đã được đóng trong chai bảo quản và bảo quản ở nhiệt độ -86 độ C.
STT | Sản phẩm | Số lượng ống | Chi tiết | Ghi chú |
1 | Trẻ hóa da mặt | 01 | 1.0 mL: ống phá màng Exosome | Đắp mặt nạ |
01 | 2.0 mL: ống không phá màng Exosome | Thoa trực tiếp lên da | ||
2 | Kích thích mọc tóc | 01 | 2.0 mL: ống không phá màng Exosome | Thoa trực tiếp lên da |
3 | Trẻ hóa da tay | 01 | 1.0 mL: ống không phá màng Exosome | Thoa trực tiếp lên da |
- Người thực hiện đi găng chuyên dụng, lấy ống chứa sản phẩm đựng trong hộp chứa đang bảo quản ở -86 độ C. Số lượng ống lấy ra tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng
- Kiểm tra thông tin sản phẩm dán bên ngoài ống khớp với hồ sơ lưu trữ (lô sản phẩm, ngày điều chế, PID).
- Kiểm tra tính toàn vẹn của ống đựng sản phẩm.
- Chuyển nhanh ống đựng sản phẩm vào túi Zipper.
- Chuyển túi Zipper vào phòng thí nghiệm xử lý tủy xương nơi tiến hành rã đông sản phẩm.
- Vệ sinh tủ an toàn sinh học bằng ethanol và gạc vô khuẩn.
- Để sản phẩm rã đông ở nhiệt độ phòng hoặc nắm trong lòng bàn tay 5 phút cho đến khi sản phẩm rã đông hoàn toàn.
- Sau khi sản phẩm được rã đông hoàn toàn, vortex sản phẩm trong vòng 30 giây.
- Rút dịch thể tiết tế bào gốc (ống 1mL hoặc 2mL, chưa phá màng) vào bơm tiêm 5mL và dán nhãn sản phẩm phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng (Bôi mặt/ Kích thích mọc tóc/ Trẻ hóa da tay).
- Đối với sản phẩm dùng để đắp mặt nạ: Rút 7mL dung dịch PBS và 1mL dung dịch thể tiết tế bào gốc (ống 1mL đã phá màng) vào bơm 10mL/ hoặc 20mL và lắc đều. Dán nhãn sản phẩm đắp mặt nạ.
- Để sản phẩm vào hộp inox vô khuẩn, bọc với xăng.
- Điền các thông tin sản phẩm vào phiếu bàn giao sản phẩm thể tiết tế bào gốc (phụ lục đính kèm) để bàn giao cho trung tâm thẩm mỹ.
- Sử dụng cho khách hàng trong vòng 01 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 04 giờ ở nhiệt độ 4 độ C sau khi mẫu được chuẩn bị.
6. Kiểm soát chất lượng thể tiết tế bào gốc trung mô
Tiêu chuẩn | Mẫu đánh giá | Tiêu chí | Ghi chú |
Sự toàn vẹn của mẫu | Ống chứa mẫu | Mẫu còn nguyên trong ống đóng kín, không bị rò rỉ, tràn đổ hay có các dấu hiệu nhiễm khuẩn khác. | |
Thông tin mẫu | Thông tin trên ống đựng mẫu phải đầy đủ, rõ ràng |
7. Xử lý mẫu và chất thải
- Phân loại, xử lý rác thải đúng nơi quy định.
- Vệ sinh tất cả các thiết bị và bề mặt đã tiếp xúc.
8. Biểu mẫu/ bảng kiểm/ phụ lục
- Phiếu giao sản phẩm thể tiết tế bào gốc trung mô
Biểu mẫu 1: Phiếu giao sản phẩm thể tiết tế bào gốc trung mô Tài liệu tham khảo
- Instructions PierceTM BCA Protein Assay Kit, Thermo Scientific.
- Hướng dẫn xử lý tràn đổ VMEC.III.4.3.1.2.11.003/V0.
Từ viết tắt:
- BSA: Bovine serum albumin
- OD: Optical density
- EX: Exosomes
- PBS: Phosphate Buffered Saline
- WR: Working reagent
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của VinmecDr. Việc sao chép, sử dụng phải được VinmecDr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. VinmecDr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. VinmecDr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết VinmecDr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc VinmecDr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.