Hướng dẫn thực hiện quy trình chẩn đoán và điều trị bệnh tổ đỉa
Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn chẩn đoán và điều trị bệnh tổ đỉa áp dụng cho Khoa Da liễu
Người thẩm định: Nguyễn Tường Vân Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm Ngày phát hành: 25/02/2020
1. Chẩn đoán bệnh tổ đỉa
Nội dung bài viết
- Vị trí 2 lòng bàn tay, 2 lòng bàn chân, đầu ngón tay, ria ngón, mặt dưới ngón, vòm lòng bàn tay, ô mô cái, ô mô út. Mặt dưới ngón chân, rìa bàn chân, vòm lòng bàn chân.
- Tổn thương cơ bản: Mụn nước sâu, chìm trong da như khảm vào da, kích thước 1mm đường kính, phân bố rải rác hoặc tập trung thành đám cụm, có khi nhiễm khuẩn thứ phát có mụn mủ, vết trợt.
- Cảm giác chủ quan: ngứa.
- Tính chất hay tái phát, lúc bệnh đỡ, lúc tái phát.
2. Xét nghiệm bệnh tổ đỉa
- IgE, sinh hóa máu: chức năng gan thận.
- Một số trường hợp làm xét nghiệm soi nấm, cấy nấm loại trừ tổ đỉa có liên quan nấm kẽ chân.

3. Điều trị bệnh tổ đỉa
- Thuốc bôi tại chỗ: dung dịch Xanh methylen 1% cho các tổn thương vết trợt nhiễm khuẩn, mụn mủ bôi ngày 02 lần, đợt 07 ngày.
- Corticoid dạng kem bôi hoặc Corticoid, kháng sinh cho các tổn thương khô (Clobetasone (Tempovat, Eumovat), Betamethasone (Temproson), Betamethasone, Acid Fucidic (Fucicort)) bôi ngày 02 lần đợt 20 ngày.
- Uống: Methylprednisolone (Medrol) 16mg, 1 viên/ngày trong 05 ngày đầu, 1/2 viên/ ngày 05 ngày tiếp, uống sau ăn sáng.
- Kháng histamine: uống Loratadine (Clarityn) 10mg, 1 viên/ ngày (hoặc Cetirizin 10mg, 1 viên/ ngày) vào buổi tối.
- Nếu có mụn mủ, nhiễm khuẩn thứ phát cho uống 01 đợt kháng sinh (Cephalexin 500mg, 04 viên/ ngày hoặc Cefuroxime (Zinnat) 500mg, 02 viên/ngày, đợt 05 ngày).
- Dặn dò bệnh nhân hạn chế xà phòng.
Tài liệu tham khảo/ Tài liệu liên quan
- Bộ môn da liễu – Học viện quân y, Bệnh da và hoa liễu Nhà xuất bản Quân đội nhân dân – 2008.
- Quy trình kỹ thuật chuyên ngành Phong – Da liễu Ban hành kèm theo Quyết định số 1919/QĐ-BYT ngày 04/06/2012 của Bộ Y tế
- Klaus Wolff, Richard Allen Johnson Fitzpatrick s Color atlas and synopsis of clinical dermatology – McGraw Hill medical.com 2009.
- Thomas P Habif Skin disease – Diagnosis and Treatment, Elsevier Mosby 2005.
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.