Hướng dẫn thực hiện quy trình chăm sóc trước và sau ghép tế bào gốc cho trẻ tự kỷ – bại não
Hướng dẫn thực hiện quy trình chăm sóc trước và sau ghép tế bào gốc cho trẻ tự kỷ – bại não áp dụng cho Nhân viên y tế đơn nguyên nội trú Y học tái tạo và trị liệu tế bào
Người thẩm định: Nguyễn Thanh Liêm
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành lần đầu: 04/10/2017
Ngày hiệu chỉnh: 20/01/2020
1. Mục đích
Nội dung bài viết
Thống nhất cách chăm sóc cho người bệnh tự kỷ và bại não trước và sau ghép tế bào gốc nhằm đảm bảo và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người bệnh tự kỷ, bại não.
2. Định nghĩa
- Rối loạn phổ tự kỷ (RLPTK) là rối loạn phát triển lan tỏa theo mức độ từ nhẹ đến nặng, khởi phát sớm thường trước 3 tuổi và diễn biến kéo dài. Biểu hiện chung của RLPTK là trẻ có khiếm khuyết ở 2 lĩnh vực: Suy giảm về giao tiếp tương tác xã hội và có vấn đề về hành vi và những mối quan tâm thu hẹp. Bên cạnh đó thường có kèm theo rối loạn cảm giác và tăng động.
- Bại não là một bệnh lý rối loạn thần kinh vận động đặc trưng bởi sự thiếu kiểm soát và điều phối các cơ. Rối loạn này thường xảy ra do tổn thương não trong thời kỳ đầu của thai kỳ, lúc sinh, hoặc trong 2 năm đầu đời.
- Ghép tế bào gốc là một phương pháp thay thế các tế bào tạo máu chưa trưởng thành trong tủy xương đã bị phá hủy bởi thuốc, phóng xạ hoặc bệnh tật. Tế bào gốc được tiêm vào người bệnh và tạo nên các tế bào máu khỏe mạnh.
3. Mục tiêu chung
- Đảm bảo tất cả các bước (chuẩn bị trước ghép và chăm sóc sau ghép) được hoàn thành để đảm bảo chất lượng và an toàn cho người bệnh
- Người bệnh và gia đình người bệnh hiểu về bệnh, tình trạng của người bệnh, và sẵn sàng hợp tác và tham gia vào quá trình chăm sóc người bệnh
- Xác định dấu hiệu bất thường và thông báo ngay cho bác sĩ để đưa ra hướng điều trị và lập lại kế hoạch ghép nếu cần thiết.

4. Hướng dẫn quy trình chăm sóc trước và sau ghép tế bào gốc cho trẻ tự kỷ – bại não
Các bước tiến hành | Cách thực hiện | Yêu cầu |
A. Quy trình chuẩn bị người bệnh trước ghép | ||
1. Đánh giá dấu hiệu sinh tồn |
| Đảm bảo người bệnh ổn định |
2. Đặt kim luồn tĩnh mạch ngoại vi |
| Đảm bảo gia đình hiểu được việc đặt catheter tĩnh mạch/ |
3. Chuẩn bị trước ghép | Nhịn ăn
Tắm cho người bệnh: các điểm quan trọng:
Chuẩn bị người bệnh
| Gia đình hiểu và hợp tác |
4. Giáo dục sức khỏe | Giáo dục sức khỏe cho gia đình người bệnh:
| Phòng ngã, ngăn ngừa hít phải. |
B. Chuyển người bệnh từ nội trú đến phòng mổ | ||
5. Bàn giao người bệnh |
| Thực hiện theo đúng quy trình và đảm bảo an toàn cho người bệnh |
C. Chăm sóc sau ghép tế bào gốc | ||
6. Dấu hiệu sinh tồn |
| Đảm bảo người bệnh ổn định |
7. Theo dõi và xác định người bệnh đau |
| Đảm bảo người bệnh ổn định |
8. Thay băng |
| |
9. Khò khè |
| Đảm bảo người bệnh ổn định |
10. Ngã |
| Đảm bảo người bệnh ổn định |
10. Ngã | Người bệnh sau khi dùng thuốc an thần có nguy cơ ngã cao, vì vậy điều dưỡng có trách nhiệm hướng dẫn gia đình nâng thanh chắn giường để đảm bảo an toàn cho người bệnh theo “Quy định dự phòng và xử trí ngã trong bệnh viện”. | Đảm bảo an toàn cho người bệnh |
11. Mức độ ý thức | Xác định mức độ ý thức của người bệnh để hướng dẫn gia đình cách chăm sóc và theo dõi:
| Đảm bảo gia đình hiểu và hợp tác. Người bệnh được an toàn |
12. Giáo dục trong khi nằm viện và khi người bệnh ra viện | Khuyến khích gia đình NB hợp tác trong quá trình GDSK:
| Đảm bảo gia đình hiểu và hợp tác. |
Tài liệu tham khảo
- AAMDS international foundation http://www.aamds.org/nurse%E2%80%99s-role- preparing-patients-stem-cell-transplantation
- Preoperative assessment and management ( Lippincott Williams & Wilkins Handbook Series) Second Edition
- Post operative care management www.healthline.com/health/postoperative-care
- Tool 3H – Morse Fall https://www.ahrq.gov/professionals/systems/hospital/fallpxtoolkit/fallpxtk-tool3h.html
- http://teachmesurgery.com/skills/clinical/cannulation/
- Basic Patient care procedure http://brooksidepress.org/basic_patient_care/lessons/lesson-1- hygiene-and-care-of-the-patient/1-05-assisting-a-patient-to-take-a-tub-bath/
- VME.III.2.6.1.020/V4/JCI – IPSG6
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của VinmecDr. Việc sao chép, sử dụng phải được VinmecDr chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. VinmecDr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. VinmecDr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết
VinmecDr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc VinmecDr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.