Hướng dẫn thực hiện quy trình báo cáo giải phẫu bệnh khái quát cho ung thư biểu xâm nhập – bệnh phẩm sinh thiết
Người thẩm định: Trương Công Duẩn
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành: 01/04/2022
Hướng dẫn thực hiện quy trình báo cáo giải phẫu bệnh khái quát cho ung thư biểu mô ống tại chỗ – bệnh phẩm sinh thiết áp dụng cho bác sĩ Giải phẫu bệnh
1. Mục đích
Nội dung bài viết
Quy định về nội dung khái quát trong kết quả giải phẫu bệnh cho tổn thương ung thư biểu mô tuyến vú xâm nhập trên bệnh phẩm phẫu thuật. Nhằm tránh bỏ sót các nội dung quan trọng của một báo cáo giải phẫu bệnh.
2. Phạm vi áp dụng
Bác sĩ giải phẫu bệnh.
3. Trách nhiệm
- Bác sĩ giải phẫu bệnh có trách nhiệm thực hiện quy định này.
- Trưởng khoa phòng xét nghiệm có trách nhiệm giám sát các nhân viên liên quan thực hiện theo đúng quy định này.
4. Định nghĩa – Viết tắt
Định nghĩa: Báo cáo khái quát là một quá trình báo cáo các thành phần dữ liệu cụ thể theo một định dạng cụ thể trong các báo cáo giải phẫu bệnh ngoại khoa. Trước đây, các báo cáo giải phẫu bệnh ngoại khoa là văn bản tự do có tính tường thuật cao và dễ bị bỏ sót dữ liệu cần thiết và không nhất quán.
5. Nội dung của quy định
Cập nhật: tháng 2 năm 2020. Phiên bản 4.4.0.0
5.1. Thủ thuật
- Phẫu thuật (nhỏ hơn mẫu bệnh phẩm cắt toàn bộ tuyến vú)
- Cắt toàn bộ tuyến vú (bao gồm cả mẫu bệnh phẩm cắt toàn bộ tuyến vú để lại da và núm vú)
- Khác (cụ thể): ….
- Không rõ
5.2. Vị trí mẫu bệnh phẩm
- Bên phải
- Bên trái
- Không rõ
5.3. Vị trí khối u
- 1⁄4 trên ngoài
- 1⁄4 dưới ngoài
- 1⁄4 trên trong
- 1⁄4 dưới trong
- Trung tâm
- Núm vú
- Vị trí theo giờ (cụ thể): … giờ
- Khoảng cách từ núm vú: … cm
- Khác (cụ thể): ….
- Không rõ
5.4. Kích thước khối u
- Chỉ có vi xâm nhập (≤ 1mm)
- Đường kính lớn nhất của ổ xâm nhập lớn nhất > 1mm: … mm
- Đường kính khác: … x … mm
- Không còn ung thư biểu mô xâm nhập sót lại
- Không xác định được kích thước của ổ xâm nhập lớn nhất (giải thích): …………
5.5. Típ mô học
- Không còn ung thư biểu mô xâm nhập sót lại
- Ung thư biểu mô xâm nhập típ không đặc biệt
- Ung thư biểu mô vi xâm nhập
- Ung thư biểu mô tiểu thùy xâm nhập
- Ung thư biểu mô xâm nhập có đặc điểm hỗn hợp cả thể ống và thể tiểu thùy
- Ung thư biểu mô xâm nhập có đặc điểm (cụ thể): …….
- Ung thư biểu mô típ ống nhỏ
- Ung thư biểu mô mắt sàng xâm nhập
- Ung thư biểu mô nhầy
- Ung thư biểu mô vi nhú xâm nhập
- Ung thư biểu mô tuyến apocrine
- Ung thư biểu mô dị sản
- Ung thư biểu mô nhú vỏ bọc có xâm nhập
- Ung thư biểu mô tuyến nhú nội ống có xâm nhập
- Ung thư biểu mô nang dạng tuyến
- U thần kinh nội tiết
- Ung thư biểu mô thần kinh nội tiết
- Ung thư biểu mô xâm nhập, không xác định típ
- Típ mô học khác (cụ thể): …..
5.6. Độ mô học (điểm mô học Notting ham)
- Không còn ung thư biểu mô xâm nhập sót lại
5.7. Biệt hóa tuyến/ống
- 1 điểm (> 75% khối u hình thành cấu trúc tuyến/ ống)
- 2 điểm (10% đến 75% khối u hình thành cấu trúc tuyến/ ống)
- 3 điểm (< 10% khối u hình thành cấu trúc tuyến/ ống)
- Chỉ có ung thư vi xâm nhập (không phân độ mô học)
- Không còn ung thư biểu mô xâm nhập sót lại
- Không xác định
5.8. Đa hình thái của nhân
- 1 điểm (nhân nhỏ, tăng nhẹ kích thước khi so với tế bào biểu mô tuyến vú bình thường, màng nhân trơn nhẵn, chất nhiễm sắc đều, đa hình thái nhẹ)
- 2 điểm (các tế bào lớn hơn tế bào bình thường với nhân mụn cóc mở, có thể nhìn thấy hạt nhân, đa hình thái mức độ vừa về hình dạng và kích thước)
- 3 điểm (nhân dạng mụn cóc, thường có hạt nhân rõ, đa hình thái về hình dạng và kích thước rõ, đôi khi có nhân rất lớn và dạng quái)
- Chỉ có vi xâm nhập (không xếp độ mô học)
- Không còn ung thư biểu mô xâm nhập sót lại
- Không xác định được
5.9. Tỉ lệ nhân chia
- 1 điểm
- 2 điểm
- 3 điểm
- Chỉ có vi xâm nhập (không được phân độ mô học)
- Không còn ung thư biểu mô xâm nhập sót lại
- Không xác định được
5.10. Xếp độ tổng thể
- Độ 1 (3, 4 hoặc 5 điểm)
- Độ 2 (6 hoặc 7 điểm)
- Độ 3 (8 hoặc 9 điểm)
- Chỉ có vi xâm nhập (không xếp độ mô học)
- Không còn ung thư biểu mô xâm nhập sót lại
- Không xác định được (giải thích: ……….. )
5.11. Số ổ khối u
- Một ổ ung thư biểu mô xâm nhập
- Nhiều ổ ung thư biểu mô xâm nhập
- Số ổ ung thư: ….
- Số ổ ung thư ít nhất là: …
- Không xác định được số ổ ung thư
- Kích thước của từng ổ ung thư
- Không xác định được
5.12. Ung thư biểu mô ống tại chỗ
- Không có
- Có:
- Không có thành phần trội nội ống
- Có thành phần trội nội ống
- Chỉ có ung thư biểu mô ống tại chỗ sau liệu pháp điều trị tiền phẫu (tân bổ trợ)
- Không thể loại trừ
5.13. Kích thước của ung thư biểu mô ống tại chỗ
- Kích thước của ung thư biểu mô ống tại chỗ tối thiểu là: …. mm.
- Các đường kính khác: …… x …… mm
- Số khối nến có ung thư biểu mô ống tại chỗ: ….
- Số khối nến được xét nghiệm: ….
5.14. Thành phần cấu trúc
- Trứng cá
- Bệnh Paget
- Mắt sàng
- Vi nhú
- Nhú
- Đặc
- Khác (cụ thể): ….
5.15. Độ nhân
- Độ I (thấp)
- Độ II (trung gian)
- Độ III (cao)
5.16. Hoại tử
- Không
- Có, dạng ổ (ổ nhỏ hoặc hoại tử tế bào đơn lẻ)
- Có, trung tâm (hoại tử “trứng cá” rộng)
5.17. Ung thư biểu mô tiểu thùy tại chỗ
- Không có
- Có
5.18. Mức độ xâm lấn khối u
- Da
- Không có da
- Có da và không có u xâm nhập
- Ung thư biểu mô xâm nhập trực tiếp vào lớp hạ bì và biểu bì mà không gây loét da
- (điều này không làm thay đổi phân loại giai đoạn T)
- Ung thư biểu mô xâm nhập trực tiếp vào lớp hạ bì và biểu bì kèm loét da (được phân loại là T4b)
- Có các ổ vệ tinh ở da của ung thư biểu mô xâm nhập (tức là không liên tục với ung thư biểu mô xâm nhập trong tuyến vú) (được phân loại là T4b)
- Ghi chú: Các nốt vệ tinh ở da phải tách biệt với u nguyên phát và được xác định trên đại thể được phân loại là T4b. Các nốt vệ tinh ở da chỉ được xác định trên vi thể và không gây loét da hoặc phù da (đỏ da cam) thì không được phân loại là T4b. Các khối u như vậy nên được phân loại dựa trên kích thước của khối u.
- Núm vú
- Ung thư biểu mô ống tại chỗ không liên quan tới biểu bì núm vú
- Ung thư biểu mô ống tại chỗ liên quan tới biểu bì núm vú (Bệnh Paget của núm vú)
- Ghi chú: đặc điểm này không làm thay đổi giai đoạn T của ung thư biểu mô xâm nhập
- Xâm nhập cơ vân
- Mẫu bệnh phẩm không có cơ vân
- Cơ vân không có ung thư biểu mô
- Ung thư biểu mô xâm nhập vào cơ vân
- Ung thư biểu mô xâm nhập vào cơ vân và vào thành ngực (được phân loại là T4a)
- Ghi chú: Xâm nhập vào cơ ngực không được coi là xâm nhập thành ngực và ung thư không được phân loại là T4a trừ khi ung thư xâm nhập sâu hơn lớp cơ này.
5.19. Các diện cắt
Các diện cắt cho ung thư biểu mô xâm nhập (chỉ yêu cầu nếu còn sự hiện diện của ung thư biểu mô xâm nhập sót lại ở mẫu bệnh phẩm)
- Không đánh giá được
- Không có ung thư biểu mô xâm nhập
- Khoảng cách tới diện cắt gần nhất
- Cụ thể: … mm
- Nhỏ hơn …. mm
- Lớn hơn … mm
- Không xác định được (giải thích): ……….
- Cụ thể diện cắt gần nhất: …….
- Không xác định được (giải thích): ………
- Khoảng cách tới các diện cắt khác:
- Trước: .. mm
- Sau: … mm
- Trên: … mm
- Dưới: … mm
- Trong: … mm
- Ngoài: … mm
- Khác (diện cắt cụ thể): … mm
- Khoảng cách tới diện cắt gần nhất
- Dương tính với ung thư biểu mô xâm nhập:
- Ghi chú: Tình trạng diện cắt được xem là “dương tính” nếu có mực trên ung thư biểu mô
- xâm nhập (tức là khoảng cách bằng 0 mm). Tình trạng diện cắt dương tính có thể được ghi cụ thể là dương tính ổ, nhiều ổ hoặc dương tính rộng
- Trước
- Mức độ (cụ thể): …………
- Sau
- Mức độ (cụ thể): …………
- Trên
- Mức độ (cụ thể): …………
- Dưới
- Mức độ (cụ thể): …………
- Trong
- Mức độ (cụ thể): …………
- Ngoài
- Mức độ (cụ thể): …………
- Khác (diện cắt cụ thể): ………..
- Mức độ (cụ thể): …………
- Không đánh giá được (giải thích): ………
- Khoảng cách tới các diện căt khác
- Trước: … mm
- Trên: … mm
- Dưới: … mm
- Trong: … mm
- Ngoài: … mm
- Khác (diện cắt cụ thể): …. mm
- Trước
Các diện cắt cho ung thư biểu mô ống tại chỗ (chỉ yêu cầu nếu có hiện diện của ung thư biểu mô ống tại chỗ trong mẫu bệnh phẩm)
- Không được áp dụng (không có ung thư biểu mô ống tại chỗ trong mẫu bệnh phẩm)
- Không đánh giá được
- Không còn ung thư biểu mô ống tại chỗ
- Ghi chú: các mẫu bệnh phẩm mà diện cắt không còn (không có ung thư biểu mô trên mực), các diện cắt gần nhất phải được ghi cụ thể nếu khoảng cách từ ung thư biểu mô ống tại chỗ tới diện cắt là nhỏ hơn 2 mm. Khoảng cách có thể được đo cụ thể hoặc được ghi là lớn hơn hoặc nhỏ hơn một số
- Khoảng cách tới diện cắt gần nhất:
- Cụ thể … mm
- Nhỏ hơn … mm
- Lớn hơn … mm
- Không đánh giá được (giải thích): ….
- Khoảng cách tới diện cắt gần nhất:
- Diện cắt gần nhất cụ thể (chỉ yêu cầu nếu < 2 mm): …………
- Không đánh giá được (giải thích): …………
- Dương tính với ung thư biểu mô biểu mô ống tại chỗ:
- Ghi chú: Tình trạng diện cắt được xem là “dương tính” nếu có mực trên ung thư biểu mô ống tại chỗ (tức là khoảng cách bằng 0 mm). Tình trạng diện cắt dương tính có thể được ghi cụ thể là dương tính ổ, nhiều ổ hoặc dương tính rộng.
- Trước
- Mức độ (cụ thể): …………
- Sau
- Mức độ (cụ thể): …………
- Trên
- Mức độ (cụ thể): …………
- Dưới
- Mức độ (cụ thể): …………
- Trong
- Mức độ (cụ thể): …………
- Ngoài
- Mức độ (cụ thể): …………
- Khác (diện cắt cụ thể): ………..
- Mức độ (cụ thể): …………
- Không đánh giá được (giải thích): ………
- Khoảng cách tới các diện căt khác
- Trước: … mm
- Sau: … mm
- Trên: … mm
- Dưới: … mm
- Trong: … mm
- Ngoài: … mm
- Khác (diện cắt cụ thể): …. Mm
- Trước
5.20. Hạch bạch huyết vùng
- Hạch bạch huyết không được lấy xét nghiệm hoặc không thấy
- Không có tế bào u
- Tổng số hạch bạch huyết được xét nghiệm: ….
- Số hạch cửa được xét nghiệm (nếu có): ….
- Có tế bào u
- Số hạch bạch huyết có di căn lớn (>2mm): ….
- Số hạch bạch huyết có vi di căn (>0,2 mm tới 2mm và/hoặc > 200 tế bào): …
- Số hạch bạch huyết có các tế bào u đơn độc (≤ 0,2 mm hoặc ≤ 200 tế bào)#: …
- # Báo cáo số lượng hạch bạch huyết có các tế bào u đơn độc chỉ được yêu cầu trong trường hợp không có các di căn lớn hoặc vị di căn trong hạch bạch huyết.
- Kích thước lớn nhất của vùng di căn: … mm
- Xâm lấn ra ngoài hạch
- Không có
- Có
- Mức độ xâm lấn ra ngoài hạch
- … ≤ 2 mm
- …. > 2 mm
- Không đánh giá được
- Tổng số hạch bạch huyết được xét nghiệm: …
- Số hạch cửa được xét nghiệm (nếu có): ….
5.20.1. Ảnh hướng của điều trị trong tuyến vú
- Không biết liệu pháp điều trị trước mổ.
- Không thấy đáp ứng chắc chắn với liệu pháp điều trị trước mổ trong ung thư biểu mô xâm nhập.
- Đáp ứng chắc chắn hoặc có thể đáp ứng với liệu pháp điều trị trước mổ trong ung thư biểu mô xâm nhập.
- Không còn ung thư biểu mô xâm nhập sót lại hiện diện trong tuyến vú sau liệu pháp điều trị trước mổ.
Ghi chú: Kích thước liên tục lớn nhất của vùng u sót lại, nếu có, được sử dụng để phân loại ypT. Xơ hóa liên quan đến điều trị trong giường u cạnh ổ ung thư biểu mô xâm nhập sót lại không được tính để phân loại giai đoạn T.
5.20.2. Ảnh hưởng do điều trị trong hạch bạch huyết (được yêu cầu nếu hạch bạch huyết được lấy xét nghiệm và được biết bệnh nhân đã được điều trị trước mổ)
- Không áp dụng
- Không thấy đáp ứng chắc chắn với liệu pháp điều trị trước mổ trong ung thư biểu mô di căn.
- Không di căn hạch bạch huyết. Sẹo xơ hoặc các đám mô bào, có thể liên quan tới di căn hạch lympho trước đó với sự đáp ứng hoàn toàn về mặt mô bệnh học
- Không di căn hạch bạch huyết và không có sẹo xơ hoặc đám mô bào trong các hạch
- Ghi chú: kích thước liên tục lớn nhất của vùng u còn sót lại trong hạch bạch huyết, nếu có, được sử dụng để phân loại ypN. Xơ hóa liên quan đến điều trị cạnh vùng di căn hạch sót lại không được tính để xác định ypN.
- Xâm nhập mạch
- Không có
- Có
- Không đánh giá được
- Xâm nhập mạch trong lớp chân bì
- Mẫu bệnh phẩm không có da
- Không có
- Có
- Không đánh giá được
- Xâm nhập mạch
5.20.3. Phân loại giai đoạn mô bệnh học (pTNM, AJCC, tái bản lần thứ 8)
- m (nhiều ổ ung thư biểu mô xâm nhập
- r (tái phát)
- y (sau điều trị)
U nguyên phát (pT):
- pTX: Không đánh giá được u nguyên phát
- pT0: Không có bằng chứng của u nguyên phát
- pTis (DCIS): Ung thư biểu mô ống tại chỗ
- pTis (Paget): Bệnh Paget của núm vú không liên quan tới ung thư biểu mô xâm nhập và/ hoặc ung thư biểu mô ống tại chỗ trong nhu mô vú
- pT1: Đường kính lớn nhất của khối u ≤20 mm
- pT1mi: Đường kính lớn nhất của khối u ≤1 mm
- pT1a: Đường kính lớn nhất của khối u > 1 mm nhưng ≤ 5 mm
- pT1b: Đường kính lớn nhất của khối u > 5 mm nhưng ≤ 10 mm
- pT1c: Đường kính lớn nhất của khối u > 10 mm nhưng ≤ 20 mm
- pT2 Đường kính lớn nhất của khối u > 20 mm nhưng ≤50 mm
- pT3: Đường kính lớn nhất của khối u > 50 mm
- pT4: U xâm nhập trực tiếp vào thành ngực và/hoặc xâm nhập tới da (loét hoặc các nhân ở da) với bất kỳ kích thước nào.
- pT4a: Xâm nhập thành ngực: xâm nhập hoặc dính vào cơ ngực nhưng nếu không xâm nhập vào các cấu trúc của thành ngực thì không được phân loại là T4
- pT4b: Loét và/hoặc có các nhân vệ tinh cùng bên được thấy trên đại thể và/ hoặc gây phù da (bao gồm cả đỏ da cam) nhưng không có tiêu chuẩn của ung thư biểu mô thể viêm.
- pT4c: Bao gồm cả T4a và T4b
- pT4d: Ung thư biểu mô thể viêm
5.20.4. Bổ nghĩa cho hạch bạch huyết vùng (chỉ yêu cầu nếu có)
- (sn): Hạch cửa được đánh giá. Nếu có ≥ 6 hạch (hạch cửa hoặc không phải hạch cửa)
- được lấy xét nghiệm, thì không nên sử dụng bổ nghĩa này
- (f): Di căn hạch được xác định bằng FNA hoặc sinh thiết lõi
5.20.5.Hạch bạch huyết vùng (pN) (chọn một danh mục nếu hạch lympho được nhận cùng mẫu bệnh phẩm; không cần thiết phải nhuộm hóa mô miễn dịch và/ hoặc xét nghiệm sinh học phân tử)
- pNx: Hạch bạch huyết vùng không được đánh giá (ví dụ hạch không được lấy ra
- cho bác sĩ giải phẫu bệnh nghiên cứu hoặc hạch đã được lấy ra trước đó).
- pN0: Không có di căn hạch bạch huyết vùng hoặc chỉ có các tế bào u đơn độc di căn
- pN0 (i+): Chỉ có các tế bào u đơn độc di căn (các đám tế bào ác tính < 0,2 mm)
- pN0 (mol+): Các đặc điểm phân tử dương tính (RT-PCR), nhưng không phát hiện được các tế bào u đơn độc
- pNmi: Vi di căn (khoảng 200 tế bào, > 0,2 mm, nhưng < 2 mm)
- pN1a: Di căn 1 đến 3 hạch nách, ít nhất 1 di căn > 2 mm
- pN1b: Di căn hạch cửa trong vú cùng bên, ngoại trừ các tế bào u đơn độc
- pN1c: Bao gồm pN1a và pN1b
- pN2a: Di căn 4 đến 9 hạch nách (ít nhất có 1 di căn > 2 mm)
- pN2b: Di căn hạch bạch huyết trong vú được phát hiện trên lâm sàng được xác nhân hoặc không được xác nhận dưới kính hiển vi; và hạch nách âm tính trên xét nghiệm mô bệnh học
- pN3a: Di căn ≥ 10 hạch nách (ít nhất 1 di căn > 2 mm) hoặc di căn tới hạch dưới đòn (hạch nách nhóm III)
- pN3b: pN1a hoặc pN2b biểu hiện cùng cN2b (hạch trong vú dương tính trên chẩn đoán hình ảnh); hoặc pN2a biểu hiện cùng pN1b
- pN3c: Di căn tới hạch trên đòn cùng bên
Di căn xa (pM) (chỉ yêu cầu nếu được xác định trên mô bệnh học)
- pM1: Di căn được chứng minh về mặt mô bệnh học > 0,2 mm
- Vị trí cụ thể, nếu biết: …………………………………
- ID báo cáo cụ thể (nếu được chẩn đoán trong một thủ thuật giêng): ………
Các đặc điểm bệnh học khác:
- Cụ thể: ……………….
Các xét nghiệm khác:
- Xét nghiệm dấu ấn sinh học tuyến vú được thực hiện trên sinh thiết trước đó: Xét nghiệm này đã được thực hiện trên khối nến mã số: …………………
- Thụ thể estrogen (ER):
- Dương tính (> 10% tế bào u dương tính với nhân): … %
- Dương tính thấp (1-10% tế bào u dương tính với nhân)
- Âm tính
- Không xác định
- Thụ thể Progesteron (PgR):
- Dương tính: … %
- Âm tính
- Không xác định
- HER2 (bằng hóa mô miễn dịch):
- Âm tính (0)
- Âm tính (1+)
- Không rõ ràng (2+)
- Dương tính (3+)
- Không xác định
- HER2 (bằng lai tại chỗ):
- o Âm tính (không khuếch đại)
- o Dương tính (khuếch đại)
- o Không xác định
- Ki67: tỷ lệ % tế bào u dương tính với nhân: …. %
- Vi vôi hóa
- Không có
- Có trong vùng ung thư biểu mô tại chỗ
- Có trong vùng mô không u
- Khác (cụ thể):
5.21. Bàn luận
6. Lưu trữ hồ sơ
Báo cáo giải phẫu bệnh khái quát cho ung thư biểu mô ống xâm nhập – Bệnh phẩm phẫu thuật
7. Tài liệu tham khảo.
- CAP Anatomic Checklist, Master, 06.04.2020, College of American Pathologists, available at https://www.cap.org/
- Cancer protocol Template, College of American Pathologists, available at Cohttps://www.cap.org/protocols-and-guidelines/cancer-reporting-tools/cancer- protocol-templates
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của VinmecDr. Việc sao chép, sử dụng phải được VinmecDr chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. VinmecDr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. VinmecDr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết
VinmecDr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc VinmecDr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.