MỚI

Hướng dẫn thực hiện các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm, kiểm tra chất lượng nước RO lọc máu nhân tạo

Ngày xuất bản: 06/08/2022

Hướng dẫn thực hiện các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm, kiểm tra chất lượng nước RO lọc máu nhân tạo áp dụng cho Đơn vị Lọc máu, Kiểm soát nhiễm khuẩn, Thiết bị y tế, bộ phận Vi sinh tại các bệnh viện

Người thẩm định: Trưởng tiểu ban KSNK Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm  Ngày phát hành lần đầu: 04/08/2017 Ngày hiệu chỉnh: 05/09/2017

Mục đích của việc kiểm tra định kỳ nước RO lọc máu và dịch lọc thận nhằm phát hiện sớm và kịp thời các dấu hiệu bất thường về chất lượng nước liên quan đến lọc thận. Từ đó có hành động phòng ngừa các biến chứng và sự cố nhằm đảm bảo an toàn người bệnh.

1. Phạm vi áp dụng nước RO lọc máu nhân tạo

  • Đơn vị Lọc máu
  • Kiểm soát nhiễm khuẩn (KSNK)
  • Thiết bị Y tế (TBYT)
  • Đơn nguyên Vi sinh

2. Định nghĩa 

  • Nước lọc thận: là nước đã qua hệ thống xử lý RO để sử dụng lọc máu.
  • Dịch lọc thận: Nước lọc thận pha trộn với dịch lọc qua hệ thống máy chạy thận nhân tạo trước khi đưa qua quả lọc.

3. Nội dung cụ thể

3. 1. Phương pháp kiểm tra và biện pháp phòng ngừa ô nhiễm nước và yêu cầu theo dõi chỉ số giám sát hệ thống RO tại Thận nhân tạo

STTTiêu chíTiêu chuẩn (QĐ 2482/QĐ BYT)Tần suấtVị trí lấy mẫuYêu cầu giám sát và BP phòng ngừaĐơn vị thực hiện
Nước lọc thận
1Áp lực dòng nước trước khi vào màng lọc RO6 – 15 bar (theo tiêu chuẩn BYT hoặc nhà sản xuất)Hàng ngày sau khi hệ thống hoạt động 20-30 phút, trước khi thực hiện lọc máu cho người bệnhĐồng hồ áp suất trước và sau màng lọc RO
  • – Thay màng lọc RO định kỳ theo khuyến cáo nhà sản xuất và khi không đảm bảo chất lượng nước hoặc khi áp lực dòng nước trước và sau khi vào màng lọc RO vượt tiêu chuẩn.
  • Kết quả áp lực được ghi lại vào sổ theo dõi (Mục 6/ Phụ lục 1).
Đơn vị lọc máu, Thiết bị Y tế
Áp lực nước RO cung cấp cho máy chạy thận1,2 – 2 bar (theo tiêu chuẩn BYT hoặc nhà sản xuất)Hàng ngày sau khi hệ thống hoạt động 20-30 phút, trước ca lọc máu đầu tiên trong ngày.Đồng hồ áp suất trên hệ thống ống nước cung cấp cho máy thận
  • Thay màng lọc 0.2 micron định kỳ 1 lần/năm và khi không đảm bảo chất lượng nước hoặc áp lực nước RO cung cấp cho máy chạy thận vượt quá tiêu chuẩn.
  • Kết quả áp lực được ghi lại vào sổ theo dõi (Mục 7/ Phụ lục 1).
Đơn vị lọc máu, Thiết bị Y tế
3Tổng chất rắn hòa tan 1 (TDS) nước mềm20 – 40 mg/LHàng ngày sau khi hệ thống hoạt động 20-30 phút, trước ca lọc máu đầu tiên trong ngày.Sau cột làm mềmĐo bằng máy cầm tay và ghi lại vào sổ theo dõi (Mục 2/ Phụ lục 1).Đơn vị lọc máu
4Tổng chất rắn hòa tan 2 (TDS) nước RO< 8 mg/L* Hàng ngày sau khi hệ thống hoạt động 20-30 phút, trước ca lọc máu đầu tiên trong ngày. Sau màng lọc RO Đo bằng máy cầm tay hiển thị đơn vị đo là ppm hoặc mg/L hoặc μS/cm và ghi lại vào sổ theo dõi (Mục 3/ Phụ lục 1).Đơn vị lọc máu
5 Tổng chất rắn hòa tan (TDS) nước sinh hoạt17-342 mg/L Tối thiểu 1 lần/tuần, trước ca lọc máu đầu tiên trong tuần. Vị trí nước đầu vào hệ thống lọc của thận nhân tạoĐo bằng máy cầm tay và ghi lại vào sổ theo dõi (Mục 1/ Phụ lục 1).Đơn vị lọc máu
6Chlor tổng số – 1 (trước cột than hoạt tính)< 0,5 mg/L Hàng ngày, trước ca lọc máu đầu tiên trong ngày Sau làm mềm cột 02
  • Trước khi lắp máy cho người bệnh đầu tiên của ca đó.  
  • Sử dụng máy đo cầm tay và ghi nhận kết quả trong sổ theo dõi (Mục 4/ Phụ lục 1). 
Đơn vị lọc máu
7Chlor tổng số – 2 (nước RO hàng ngày)< 0,1 mg/LHàng ngày, trước ca lọc máu đầu tiên trong ngàySau màng lọc RO
  • Trước khi lắp máy cho người bệnh đầu tiên của ca đó. 
  • Sử dụng máy đo cầm tay và ghi nhận kết quả trong sổ theo dõi (Mục 5/ Phụ lục 1).
Đơn vị lọc máu
8Nhiệt độ khử khuẩn đường ống80 độ C – 90 độ CHàng tháng (Áp dụng với hệ thống cấp nước RO)Đồng hồ đo nhiệt độ
  • Duy trì nhiệt độ khử khuẩn hệ thống trong khoảng 80 độ C – 90 độ C với thời gian chạy tối thiểu 60 phút. 
  • Kiểm tra, đưa hệ thống trở lại tình trạng hoạt động bình thường.
  • Ghi lại thông tin khử khuẩn vào sổ theo dõi (Phụ lục 3).
Đơn vị lọc máu/ TBYT
9Vi khuẩn< 100 CFU/mL (mức hành động từ 50 CFU/mL)Hàng tháng hoặc khi có bất thường
  • Trước hệ thống RO (sau cột làm mềm; kiểm tra số lượng vi khuẩn để đánh giá hệ thống màng RO)
  • Sau hệ thống RO
  • Đầu vào máy thận (đảm bảo đầu vào mỗi máy lọc thận được xét nghiệm ít nhất 1 lần/năm) – Điểm hồi về tank 
  • Sử dụng bông cồn lau/ đèn cồn hơ khử khuẩn đầu vòi, mở vòi nước chảy ít nhất 60 giây trước khi lấy mẫu vào ống vô khuẩn. Lấy ít nhất 50 ml nước (**). 
  • Theo dõi kết quả theo biểu đồ (Phụ lục 6).
  • Kết quả vi khuẩn không đạt hành động theo sơ đồ 1.
KSNK/ Vi sinh & Đơn vị thuê ngoài
10Endotoxin< 0,25 EU/mL (Mức hành động từ 0,125 EU/mL) Hàng tháng hoặc khi có bất thường
  • Sau hệ thống RO
  • Đầu vào máy thận (đảm bảo đầu vào mỗi máy lọc thận được xét nghiệm ít nhất 1 lần/năm) – Điểm hồi về tank
  • Phương pháp limulus amoebocyte lysate (LAL). 
  • Theo dõi kết quả theo biểu đồ (Kết quả Endotoxin không đạt thì hành động theo sơ đồ 2) 
  • Ghi chú : Với các bệnh viện Vinmec Times City và Vinmec Central Park, yêu cầu định lượng endotoxin; với các bệnh viện khác trong hệ thống Vinmec, thực hiện xét nghiệm phù hợp với điều kiện các phòng xét nghiệm khu vực.
Đơn vị thuê ngoài
11Hóa họcChỉ số hóa học (Phụ lục 2)6 tháng/lần hoặc khi thay thế hệ thống hoặc bất thường
  • Trước hệ thống 
  • Sau hệ thống hoặc điểm hồi về tank.
Theo dõi và lưu kết quả xét nghiệm.Đơn vị thuê ngoài
12Độ cứng nước≤ 35 mg/L6 tháng/lần hoặc sau khi thay hệ thống làm mềmTrước và ngay sau cột làm mềm nước.
  • Thay bộ làm mềm nước định kỳ 6 tháng/lần hoặc khi có vấn đề.  
  • Lấy mẫu sau khi khởi động hệ thống 15-30 phút
Đơn vị thuê ngoài
13Chlor tổng số – 3 (nước RO sau khi khử khuẩn hệ thống RO)< 0,1 mg/LSau khi khử khuẩn đường ốngĐiểm đầu và điểm cuối đường ống 
  • Khử khuẩn đường ống bằng hóa chất 3 tháng/lần hoặc khi có vấn đề nhằm loại bỏ các mảng bám vi khuẩn trong đường ống (Phụ lục 4).
  • Ghi nhận kết quả trong sổ theo dõi (Phụ lục 5)
Đơn vị lọc máu & TBYT
14Hóa chất Peracetic acid và Hydrogen PeroxidePeracetic acid = 0 mg/L Hydrogen Proxide = 0 mg/L
  • Khử khuẩn đường ống theo định kỳ 3 tháng/ lần (Phụ lục 4). 
  • Sử dụng test nhanh test hóa chất tồn dư Peracetic acid hoặc hydrogen peroxide (phương pháp test nhanh theo hướng dẫn nhà sản xuất)
 
Dịch lọc thận
1Vi khuẩn< 0,1 CFU/mL Hàng tháng (đảm bảo mỗi máy lọc thận được xét nghiệm ít nhất 1 lần/ năm)Lấy sau máy lọc thậnKết quả vi khuẩn không đạt hành động theo sơ đồ 3.KSNK/ Vi sinh & Đơn vị thuê ngoài
2Endotoxin < 0,03 EU/mL Kết quả không đạt phải dừng ngay hệ thống và tìm nguyên nhân khắc phục.Đơn vị thuê ngoài
Tham khảo các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm, kiểm tra chất lượng nước RO lọc máu nhân tạo

3.2. Phương pháp kiểm tra chất lượng nước RO lọc máu và các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm hệ thống RO di động

STTTiêu chíTiêu chuẩn (QĐ 2482/QĐ BYT)Tần suấtVị trí lấy mẫuYêu cầu giám sát và BP phòng ngừaĐơn vị thực hiện
Nước lọc thận – máy RO di động
1Áp lực dòng nước trước máy RO2-3kg/cm2Trước khi thực hiện lọc máu cho người bệnh, trước khi rửa máy Thận nhân tạo (TNT)Đồng hồ áp suất trong máy RO, sau cột than hoạt tính.
  • Giá trị áp lực được ghi lại vào sổ theo dõi 
  • Thông báo TBYT nếu áp lực nước không đạt hoặc không ổn định.
Đơn vị đặt máy RO
Áp lực dòng nước trước màng RO1-1,5MPa (10,2-15,3kg/cm2Trước khi thực hiện lọc máu cho người bệnh, trước khi rửa máy TNT Đồng hồ áp suất phía trước máy RO – gần các cột lưu lượng nước thải và nước RO. Chỉnh lưu lượng nước thải (nếu cần thiết) để đạt chỉ số theo tiêu chuẩn NSX.
  • Giá trị áp lực được ghi lại vào sổ theo dõi 
  • Thay lọc 5 μm theo khuyến cáo của NSX (6 tháng/lần) hoặc khi áp lực không đạt tiêu chuẩn.
Đơn vị đặt máy RO, TBYT
3Áp lực nước RO cấp cho máy chạy thận2-3kg/cm2 Trước khi thực hiện lọc máu cho người bệnh, trước khi rửa máy TNT Đồng hồ áp suất trong máy RO – gần bộ lọc 0,2 μm 
  • Giá trị áp lực được ghi lại vào sổ theo dõi. 
  • Thay lọc cartridge 0,2 μm theo khuyến cáo của NSX (6 tháng/lần) hoặc khi áp lực không đạt tiêu chuẩn.
Đơn vị đặt máy RO, TBYT
4Độ dẫn điện nước cấp cho máy RO (C1)27-534 μS/cm Trước khi thực hiện lọc máu cho người bệnh, trước khi rửa máy TNT Vị trí nước đầu vào máy RO di động 
  • Đo bằng máy cầm tay và ghi kết quả vào sổ theo dõi (Phụ lục 1). 
  • Thông báo TBYT nếu chỉ số không đạt.
Đơn vị đặt máy RO
5Độ dẫn điện nước RO (C2)< 10 μS/cm Trước khi thực hiện lọc máu cho người bệnh, trước khi rửa máy TNTVị trí nước đầu vào máy TNT
  • Thứ 2 hàng tuần đo bằng máy cầm tay và ghi kết quả vào sổ theo dõi (Phụ lục 1). 
  • So sánh giá trị hiển thị trên đồng hồ đo độ dẫn điện trước máy RO. Nếu hai giá trị tương đương, ghi giá trị hiển thị trên đồng hồ của máy RO vào sổ theo dõi-cho đến thứ 2 tuần sau. 
  • Ngừng hoạt động và kiểm tra nguyên nhân nếu kết quả đo không đạt tiêu chuẩn.
Đơn vị đặt máy RO
6Tỉ lệ loại muối≥ 90%Trước khi thực hiện lọc máu cho người bệnh, trước khi rửa máy TNT Công thức: (C1-C2)x100/C1Ngừng hoạt động và thông báo TBYT, NSX nếu chỉ tiêu <90%.Đơn vị đặt máy RO, TBYT, NSX
7Chlor tổng – nước cấp cho máy RO<0,5mg/LTrước khi thực hiện lọc máu cho người bệnh, trước khi rửa máy TNT Vị trí nước đầu vào máy RO di động Đo bằng máy cầm tay và ghi kết quả vào sổ theo dõi (Phụ lục 1). Thông báo KSNK nếu chỉ số không đạt.Đơn vị đặt máy RO
8Chlor tổng – nước RO (hàng ngày)< 0,1 mg/L Trước khi thực hiện lọc máu cho người bệnh, trước khi rửa máy TNT Vị trí nước đầu vào máy TNT Đo bằng máy cầm tay và ghi kết quả vào sổ theo dõi (Phụ lục 1).. Thay than hoạt tính theo khuyến cáo của NSX (6 tháng/lần) hoặc khi kết quả đo không đạt tiêu chuẩn.Đơn vị đặt máy RO, TBYT
9Nhiệt độ khử khuẩn đường ống80 độ C –  90 độ C Hàng tháng (Áp dụng khi khử khuẩn hệ thống cấp nước RO bằng phương pháp nhiệt) Đồng hồ đo nhiệtDuy trì nhiệt độ khử khuẩn hệ thống trong khoảng 80 độ C – 90 độ C với thời gian chạy tối thiểu 60 phút. 

  • Kiểm tra, đưa hệ thống trở lại tình trạng hoạt động bình thường. 
  • Ghi lại thông tin khử khuẩn vào sổ theo dõi (Phụ lục 3).
Đơn vị đặt máy RO & TBYT
10Vi khuẩn nước cấp cho máy ROKết quả dùng để so sánh trước và sau hệ thống lọc ROHàng tháng hoặc khi có bất thường Vị trí nước đầu vào máy RO di độngSử dụng bông cồn khử khuẩn đầu vòi, mở vòi nước chảy ít nhất 60 giây trước khi lấy mẫu vào ống vô khuẩn. Lấy ít nhất 50 ml nước. (**) Theo dõi kết quả theo biểu đồ. Kết quả vi khuẩn không đạt hành động theo sơ đồ 1.KSNK/ Vi sinh & Đơn vị thuê ngoài
11Vi khuẩn nước RO < 100 CFU/mL (mức hành động từ 50 CFU/mL) Hàng tháng hoặc khi có bất thường 
  • Đầu vào máy TNT 
  • Điểm hồi của mỗi máy RO di động (nếu có). 
KSNK/ Vi sinh & Đơn vị thuê ngoài
12Endotoxin< 0,25 EU/mL (Mức hành động từ 0,125 EU/mL) Hàng tháng hoặc khi có bất thường- 
  • Đầu vào máy TNT.
  • Điểm hồi của mỗi máy RO di động (nếu có).
  • Phương pháp limulus amoebocyte lysate (LAL). 
  • Theo dõi kết quả theo biểu đồ. Kết quả Endotoxin không đạt thì hành động theo sơ đồ 2.
Đơn vị thuê ngoài
13Hóa họcPhụ lục 2 6 tháng/lần hoặc khi thay thế hệ thống hoặc bất thường 
  • Nước cấp cho máy RO di động. 
  • Nước RO thành phẩm tại một điểm bất kỳ trên hệ thống RO (VD: Vị trí điểm vào máy thận hoặc điểm hồi của mỗi máy RO di động (nếu có). 
Theo dõi và lưu kết quả xét nghiệm.Đơn vị thuê ngoài
14Độ cứng nước≤ 35 mg/L 6 tháng/lần hoặc sau khi thay hệ thống làm mềm 
  • Nước cấp cho máy RO di động. 
  • Nước RO thành phẩm tại một điểm bất kỳ trên hệ thống RO (Vd: Vị trí điểm vào máy thận hoặc điểm hồi của mỗi máy RO di động (nếu có)
  • Thay vật liệu làm mềm nước định kỳ 6 tháng/lần hoặc khi có vấn đề.
  • Lấy mẫu sau khi khởi động máy RO di động 15-30 phút. 
TBYT, Đơn vị thuê ngoài
15Chlor tổng – nước RO (sau khi khử khuẩn đường ống)< 0,1 mg/LSau khi khử khuẩn đường ốngĐiểm đầu và điểm cuối đường ốngKhử khuẩn đường ống bằng hóa chất 3 tháng/lần hoặc 6 tháng/lần (nếu phối hợp với phương pháp khử khuẩn đường ống bằng peracetic acid) hoặc khi có vấn đề nhằm loại bỏ các mảng bám vi khuẩn trong đường ống. Tham khảo Quyết định 2482/BYT, Quy trình 6 về hướng dẫn khử khuẩn đường ống.Đơn vị đặt máy RO, TBYT
Dịch lọc thận
1Vi khuẩn< 0,1 CFU/mLHàng tháng (đảm bảo mỗi máy lọc thận được xét nghiệm ít nhất 1 lần/ năm) Lấy sau máy lọc thậnKết quả vi khuẩn không đạt hành động theo sơ đồ 3.KSNK/ Vi sinh & Đơn vị đặt máy RO
2Endotoxin< 0,03 EU/mLKết quả không đạt phải dừng ngay hệ thống và tìm nguyên nhân khắc phục.KSNK, Đơn vị thuê ngoài, Đơn vị đặt máy RO

Lưu ý:

  • Với hệ thống RO mới lắp đặt, cần kiểm tra tất cả các thông số trên đảm bảo đạt yêu cầu mới được hoạt động.
  • Với đơn vị ít người bệnh, cần hoạt động hệ thống RO hàng ngày.
  • (*) Máy đo TDS đơn vị ( ppm = mg/L ) hoặc máy đo độ dẫn điện đơn vị (μS/cm ). Quy đổi giữa ppm và μS/cm (ppm = 0.65xμS/cm )
  • (**) Sử dụng phương pháp màng lọc, nuôi cấy trong môi trường thấp dinh dưỡng, không sử dụng môi trường thạch máu hoặc thạch sô cô la. Nếu sử dụng môi trường thạch tryptone glucose extract agar (TGEA) hoặc Reasoner’s 2A, có bổ sung 4% sodium bicarbonate thì ủ trong nhiệt độ từ 17 độ C – 23 độ C trong 7 ngày. Nếu sử dụng môi trường thạch TSA (Trypticase soy agar) hoặc TGYE thì ủ trong 35 độ C trong 48 giờ.

Phụ lục 1: Bảng theo dõi nước RO lọc máu Phụ lục 2: Giới hạn các chỉ số hóa học của nước RO lọc máu Phụ lục 3: Bảng theo dõi khử khuẩn nhiệt đường ống RO Phụ lục 4: Quy trình kỹ thuật khử khuẩn hệ thống đường ống nước RO lọc máu nhân tạo Phụ lục 5: Bảng kiểm khử khuẩn hệ thống đường ống nước RO lọc máu Phụ lục 6: Biểu đồ theo dõi chất lượng nước RO mẫu Chữ viết tắt:

  • VK: Vi khuẩn
  • LĐ: Lãnh đạo
  • GĐCM: Giám đốc chuyên môn
  • GĐBV: Giám đốc bệnh viện

Tài liệu tham khảo

  • Bộ Y tế, 2018, Quyết định số 2482/QĐ-BYT phát hành ngày 13/4/2018 về việc ban hành tài liệu Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Thận nhân tạo.
  • ACI Renal Network, 2016, Water for dialysis A guide for in-centre, satellite and home haemodialysis in NSW
  • CDC, 2003, Guidelines for Environmental Infection Control in Health-Care Facilitie
  • AAMI 2672:2014, Water treatment equipment for hemodialysis and related therapies

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của VinmecDr. Việc sao chép, sử dụng phải được VinmecDr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. VinmecDr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. VinmecDr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết VinmecDr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc VinmecDr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
8

Bài viết liên quan

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết cùng chuyên gia