Hướng dẫn thực hiện các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm, kiểm tra chất lượng nước RO lọc máu nhân tạo
Hướng dẫn thực hiện các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm, kiểm tra chất lượng nước RO lọc máu nhân tạo áp dụng cho Đơn vị Lọc máu, Kiểm soát nhiễm khuẩn, Thiết bị y tế, bộ phận Vi sinh tại các bệnh viện
Người thẩm định: Trưởng tiểu ban KSNK Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm Ngày phát hành lần đầu: 04/08/2017 Ngày hiệu chỉnh: 05/09/2017
Mục đích của việc kiểm tra định kỳ nước RO lọc máu và dịch lọc thận nhằm phát hiện sớm và kịp thời các dấu hiệu bất thường về chất lượng nước liên quan đến lọc thận. Từ đó có hành động phòng ngừa các biến chứng và sự cố nhằm đảm bảo an toàn người bệnh.
1. Phạm vi áp dụng nước RO lọc máu nhân tạo
Nội dung bài viết
- Đơn vị Lọc máu
- Kiểm soát nhiễm khuẩn (KSNK)
- Thiết bị Y tế (TBYT)
- Đơn nguyên Vi sinh
2. Định nghĩa
- Nước lọc thận: là nước đã qua hệ thống xử lý RO để sử dụng lọc máu.
- Dịch lọc thận: Nước lọc thận pha trộn với dịch lọc qua hệ thống máy chạy thận nhân tạo trước khi đưa qua quả lọc.
3. Nội dung cụ thể
3. 1. Phương pháp kiểm tra và biện pháp phòng ngừa ô nhiễm nước và yêu cầu theo dõi chỉ số giám sát hệ thống RO tại Thận nhân tạo
STT | Tiêu chí | Tiêu chuẩn (QĐ 2482/QĐ BYT) | Tần suất | Vị trí lấy mẫu | Yêu cầu giám sát và BP phòng ngừa | Đơn vị thực hiện |
Nước lọc thận | ||||||
1 | Áp lực dòng nước trước khi vào màng lọc RO | 6 – 15 bar (theo tiêu chuẩn BYT hoặc nhà sản xuất) | Hàng ngày sau khi hệ thống hoạt động 20-30 phút, trước khi thực hiện lọc máu cho người bệnh | Đồng hồ áp suất trước và sau màng lọc RO |
| Đơn vị lọc máu, Thiết bị Y tế |
2 | Áp lực nước RO cung cấp cho máy chạy thận | 1,2 – 2 bar (theo tiêu chuẩn BYT hoặc nhà sản xuất) | Hàng ngày sau khi hệ thống hoạt động 20-30 phút, trước ca lọc máu đầu tiên trong ngày. | Đồng hồ áp suất trên hệ thống ống nước cung cấp cho máy thận |
| Đơn vị lọc máu, Thiết bị Y tế |
3 | Tổng chất rắn hòa tan 1 (TDS) nước mềm | 20 – 40 mg/L | Hàng ngày sau khi hệ thống hoạt động 20-30 phút, trước ca lọc máu đầu tiên trong ngày. | Sau cột làm mềm | Đo bằng máy cầm tay và ghi lại vào sổ theo dõi (Mục 2/ Phụ lục 1). | Đơn vị lọc máu |
4 | Tổng chất rắn hòa tan 2 (TDS) nước RO | < 8 mg/L* | Hàng ngày sau khi hệ thống hoạt động 20-30 phút, trước ca lọc máu đầu tiên trong ngày. | Sau màng lọc RO | Đo bằng máy cầm tay hiển thị đơn vị đo là ppm hoặc mg/L hoặc μS/cm và ghi lại vào sổ theo dõi (Mục 3/ Phụ lục 1). | Đơn vị lọc máu |
5 | Tổng chất rắn hòa tan (TDS) nước sinh hoạt | 17-342 mg/L | Tối thiểu 1 lần/tuần, trước ca lọc máu đầu tiên trong tuần. | Vị trí nước đầu vào hệ thống lọc của thận nhân tạo | Đo bằng máy cầm tay và ghi lại vào sổ theo dõi (Mục 1/ Phụ lục 1). | Đơn vị lọc máu |
6 | Chlor tổng số – 1 (trước cột than hoạt tính) | < 0,5 mg/L | Hàng ngày, trước ca lọc máu đầu tiên trong ngày | Sau làm mềm cột 02 |
| Đơn vị lọc máu |
7 | Chlor tổng số – 2 (nước RO hàng ngày) | < 0,1 mg/L | Hàng ngày, trước ca lọc máu đầu tiên trong ngày | Sau màng lọc RO |
| Đơn vị lọc máu |
8 | Nhiệt độ khử khuẩn đường ống | 80 độ C – 90 độ C | Hàng tháng (Áp dụng với hệ thống cấp nước RO) | Đồng hồ đo nhiệt độ |
| Đơn vị lọc máu/ TBYT |
9 | Vi khuẩn | < 100 CFU/mL (mức hành động từ 50 CFU/mL) | Hàng tháng hoặc khi có bất thường |
|
| KSNK/ Vi sinh & Đơn vị thuê ngoài |
10 | Endotoxin | < 0,25 EU/mL (Mức hành động từ 0,125 EU/mL) | Hàng tháng hoặc khi có bất thường |
|
| Đơn vị thuê ngoài |
11 | Hóa học | Chỉ số hóa học (Phụ lục 2) | 6 tháng/lần hoặc khi thay thế hệ thống hoặc bất thường |
| Theo dõi và lưu kết quả xét nghiệm. | Đơn vị thuê ngoài |
12 | Độ cứng nước | ≤ 35 mg/L | 6 tháng/lần hoặc sau khi thay hệ thống làm mềm | Trước và ngay sau cột làm mềm nước. |
| Đơn vị thuê ngoài |
13 | Chlor tổng số – 3 (nước RO sau khi khử khuẩn hệ thống RO) | < 0,1 mg/L | Sau khi khử khuẩn đường ống | Điểm đầu và điểm cuối đường ống |
| Đơn vị lọc máu & TBYT |
14 | Hóa chất Peracetic acid và Hydrogen Peroxide | Peracetic acid = 0 mg/L Hydrogen Proxide = 0 mg/L |
| |||
Dịch lọc thận | ||||||
1 | Vi khuẩn | < 0,1 CFU/mL | Hàng tháng (đảm bảo mỗi máy lọc thận được xét nghiệm ít nhất 1 lần/ năm) | Lấy sau máy lọc thận | Kết quả vi khuẩn không đạt hành động theo sơ đồ 3. | KSNK/ Vi sinh & Đơn vị thuê ngoài |
2 | Endotoxin | < 0,03 EU/mL | Kết quả không đạt phải dừng ngay hệ thống và tìm nguyên nhân khắc phục. | Đơn vị thuê ngoài |

3.2. Phương pháp kiểm tra chất lượng nước RO lọc máu và các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm hệ thống RO di động
STT | Tiêu chí | Tiêu chuẩn (QĐ 2482/QĐ BYT) | Tần suất | Vị trí lấy mẫu | Yêu cầu giám sát và BP phòng ngừa | Đơn vị thực hiện |
Nước lọc thận – máy RO di động | ||||||
1 | Áp lực dòng nước trước máy RO | 2-3kg/cm2 | Trước khi thực hiện lọc máu cho người bệnh, trước khi rửa máy Thận nhân tạo (TNT) | Đồng hồ áp suất trong máy RO, sau cột than hoạt tính. |
| Đơn vị đặt máy RO |
2 | Áp lực dòng nước trước màng RO | 1-1,5MPa (10,2-15,3kg/cm2 | Trước khi thực hiện lọc máu cho người bệnh, trước khi rửa máy TNT | Đồng hồ áp suất phía trước máy RO – gần các cột lưu lượng nước thải và nước RO. Chỉnh lưu lượng nước thải (nếu cần thiết) để đạt chỉ số theo tiêu chuẩn NSX. |
| Đơn vị đặt máy RO, TBYT |
3 | Áp lực nước RO cấp cho máy chạy thận | 2-3kg/cm2 | Trước khi thực hiện lọc máu cho người bệnh, trước khi rửa máy TNT | Đồng hồ áp suất trong máy RO – gần bộ lọc 0,2 μm |
| Đơn vị đặt máy RO, TBYT |
4 | Độ dẫn điện nước cấp cho máy RO (C1) | 27-534 μS/cm | Trước khi thực hiện lọc máu cho người bệnh, trước khi rửa máy TNT | Vị trí nước đầu vào máy RO di động |
| Đơn vị đặt máy RO |
5 | Độ dẫn điện nước RO (C2) | < 10 μS/cm | Trước khi thực hiện lọc máu cho người bệnh, trước khi rửa máy TNT | Vị trí nước đầu vào máy TNT |
| Đơn vị đặt máy RO |
6 | Tỉ lệ loại muối | ≥ 90% | Trước khi thực hiện lọc máu cho người bệnh, trước khi rửa máy TNT | Công thức: (C1-C2)x100/C1 | Ngừng hoạt động và thông báo TBYT, NSX nếu chỉ tiêu <90%. | Đơn vị đặt máy RO, TBYT, NSX |
7 | Chlor tổng – nước cấp cho máy RO | <0,5mg/L | Trước khi thực hiện lọc máu cho người bệnh, trước khi rửa máy TNT | Vị trí nước đầu vào máy RO di động | Đo bằng máy cầm tay và ghi kết quả vào sổ theo dõi (Phụ lục 1). Thông báo KSNK nếu chỉ số không đạt. | Đơn vị đặt máy RO |
8 | Chlor tổng – nước RO (hàng ngày) | < 0,1 mg/L | Trước khi thực hiện lọc máu cho người bệnh, trước khi rửa máy TNT | Vị trí nước đầu vào máy TNT | Đo bằng máy cầm tay và ghi kết quả vào sổ theo dõi (Phụ lục 1).. Thay than hoạt tính theo khuyến cáo của NSX (6 tháng/lần) hoặc khi kết quả đo không đạt tiêu chuẩn. | Đơn vị đặt máy RO, TBYT |
9 | Nhiệt độ khử khuẩn đường ống | 80 độ C – 90 độ C | Hàng tháng (Áp dụng khi khử khuẩn hệ thống cấp nước RO bằng phương pháp nhiệt) | Đồng hồ đo nhiệt | Duy trì nhiệt độ khử khuẩn hệ thống trong khoảng 80 độ C – 90 độ C với thời gian chạy tối thiểu 60 phút.
| Đơn vị đặt máy RO & TBYT |
10 | Vi khuẩn nước cấp cho máy RO | Kết quả dùng để so sánh trước và sau hệ thống lọc RO | Hàng tháng hoặc khi có bất thường | Vị trí nước đầu vào máy RO di động | Sử dụng bông cồn khử khuẩn đầu vòi, mở vòi nước chảy ít nhất 60 giây trước khi lấy mẫu vào ống vô khuẩn. Lấy ít nhất 50 ml nước. (**) Theo dõi kết quả theo biểu đồ. Kết quả vi khuẩn không đạt hành động theo sơ đồ 1. | KSNK/ Vi sinh & Đơn vị thuê ngoài |
11 | Vi khuẩn nước RO | < 100 CFU/mL (mức hành động từ 50 CFU/mL) | Hàng tháng hoặc khi có bất thường |
| KSNK/ Vi sinh & Đơn vị thuê ngoài | |
12 | Endotoxin | < 0,25 EU/mL (Mức hành động từ 0,125 EU/mL) | Hàng tháng hoặc khi có bất thường- |
|
| Đơn vị thuê ngoài |
13 | Hóa học | Phụ lục 2 | 6 tháng/lần hoặc khi thay thế hệ thống hoặc bất thường |
| Theo dõi và lưu kết quả xét nghiệm. | Đơn vị thuê ngoài |
14 | Độ cứng nước | ≤ 35 mg/L | 6 tháng/lần hoặc sau khi thay hệ thống làm mềm |
|
| TBYT, Đơn vị thuê ngoài |
15 | Chlor tổng – nước RO (sau khi khử khuẩn đường ống) | < 0,1 mg/L | Sau khi khử khuẩn đường ống | Điểm đầu và điểm cuối đường ống | Khử khuẩn đường ống bằng hóa chất 3 tháng/lần hoặc 6 tháng/lần (nếu phối hợp với phương pháp khử khuẩn đường ống bằng peracetic acid) hoặc khi có vấn đề nhằm loại bỏ các mảng bám vi khuẩn trong đường ống. Tham khảo Quyết định 2482/BYT, Quy trình 6 về hướng dẫn khử khuẩn đường ống. | Đơn vị đặt máy RO, TBYT |
Dịch lọc thận | ||||||
1 | Vi khuẩn | < 0,1 CFU/mL | Hàng tháng (đảm bảo mỗi máy lọc thận được xét nghiệm ít nhất 1 lần/ năm) | Lấy sau máy lọc thận | Kết quả vi khuẩn không đạt hành động theo sơ đồ 3. | KSNK/ Vi sinh & Đơn vị đặt máy RO |
2 | Endotoxin | < 0,03 EU/mL | Kết quả không đạt phải dừng ngay hệ thống và tìm nguyên nhân khắc phục. | KSNK, Đơn vị thuê ngoài, Đơn vị đặt máy RO |
Lưu ý:
- Với hệ thống RO mới lắp đặt, cần kiểm tra tất cả các thông số trên đảm bảo đạt yêu cầu mới được hoạt động.
- Với đơn vị ít người bệnh, cần hoạt động hệ thống RO hàng ngày.
- (*) Máy đo TDS đơn vị ( ppm = mg/L ) hoặc máy đo độ dẫn điện đơn vị (μS/cm ). Quy đổi giữa ppm và μS/cm (ppm = 0.65xμS/cm )
- (**) Sử dụng phương pháp màng lọc, nuôi cấy trong môi trường thấp dinh dưỡng, không sử dụng môi trường thạch máu hoặc thạch sô cô la. Nếu sử dụng môi trường thạch tryptone glucose extract agar (TGEA) hoặc Reasoner’s 2A, có bổ sung 4% sodium bicarbonate thì ủ trong nhiệt độ từ 17 độ C – 23 độ C trong 7 ngày. Nếu sử dụng môi trường thạch TSA (Trypticase soy agar) hoặc TGYE thì ủ trong 35 độ C trong 48 giờ.
Phụ lục 1: Bảng theo dõi nước RO lọc máu Phụ lục 2: Giới hạn các chỉ số hóa học của nước RO lọc máu Phụ lục 3: Bảng theo dõi khử khuẩn nhiệt đường ống RO Phụ lục 4: Quy trình kỹ thuật khử khuẩn hệ thống đường ống nước RO lọc máu nhân tạo Phụ lục 5: Bảng kiểm khử khuẩn hệ thống đường ống nước RO lọc máu Phụ lục 6: Biểu đồ theo dõi chất lượng nước RO mẫu Chữ viết tắt:
- VK: Vi khuẩn
- LĐ: Lãnh đạo
- GĐCM: Giám đốc chuyên môn
- GĐBV: Giám đốc bệnh viện
Tài liệu tham khảo
- Bộ Y tế, 2018, Quyết định số 2482/QĐ-BYT phát hành ngày 13/4/2018 về việc ban hành tài liệu Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Thận nhân tạo.
- ACI Renal Network, 2016, Water for dialysis A guide for in-centre, satellite and home haemodialysis in NSW
- CDC, 2003, Guidelines for Environmental Infection Control in Health-Care Facilitie
- AAMI 2672:2014, Water treatment equipment for hemodialysis and related therapies
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của VinmecDr. Việc sao chép, sử dụng phải được VinmecDr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. VinmecDr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. VinmecDr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết VinmecDr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc VinmecDr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.