MỚI

Hướng dẫn hỗ trợ hô hấp bằng nCPAP trẻ sơ sinh bị suy hô hấp

Tác giả:
Ngày xuất bản: 13/04/2022

Hỗ trợ hô hấp bằng nCPAP trẻ sơ sinh bị suy hô hấp theo chương trình áp dụng cho Bác sĩ khoa Sơ sinh tại các bệnh viện.

Người thẩm định: Nguyễn Thị Hoàn Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm Ngày phát hành lần đầu: 20/12/2017

1.  Mục đích hỗ trợ hô hấp bằng nCPAP

2.  Đối tượng thực hiện

  • Bác sĩ/điều dưỡng sơ sinh.

3. Lợi ích của nCPAP (Nasal Continuous Positive Airway Pressure):

  • Hỗ trợ duy trì thể tích cặn chức năng
  • Cải thiện trao đổi oxy
  • Bảo vệ duy trì hệ surfactant tự nhiên
  • Giảm trở kháng đường thở trên và dưới
  • Cải thiện độ đàn hồi phổi tránh xẹp phổi
  • Giúp điều hòa nhịp thở về tự nhiên cho người bệnh
  • Giảm chấn thương/viêm phổi
  • Giảm công thở
  • Giảm nhu cầu phải thở máy xâm nhập

4.  Nguyên nhân suy hô hấp

5.  Chỉ định/đối tượng hỗ trợ hô hấp bằng nCPAP

  • Bệnh màng trong/đẻ non (có nhịp tự thở nhưng không hiệu quả)
  • Bệnh lý phổi có độ đàn hồi giảm:
  • Sau cai máy thở
Quy trình Hỗ trợ hô hấp bằng NCPAP trẻ sơ sinh bị suy hô hấp_Quy trình kỹ thuật chuyên môn
Quy trình Hỗ trợ hô hấp bằng NCPAP trẻ sơ sinh bị suy hô hấp_Quy trình kỹ thuật chuyên môn

6.  Chống chỉ định

  • Tràn khí màng phổi chưa được dẫn lưu
  • Tăng áp lực nội sọ: xuất huyết não, viêm não – màng não.
  • Người bệnh đang sốc do giảm thể tích chưa bù
  • Chảy máu mũi nặng
  • Viêm phổi có bóng khí
  • Cơn ngưng thở kéo dài (>20 giây, nhiều cơn trong 1 phút)

7. Các bước thực hiện

7.1.  Chuẩn bị dụng cụ cho máy nCPAP (máy Fisher & Paykel healthcare)

  • Chọn cỡ mũ dựa vào số đo vòng đầu (in trên mũ)
  • Chọn kích thước chiều dài cần gọng mũi (nasal tube) theo cân nặng: 50mm cho trẻ ≤1.5kg, 70mm cho trẻ ≤2.5kg, và 100mm cho trẻ >2.5kg
  • Chọn số kích thước gọng mũi (nasal prong): theo bảng kích thước lỗ mũi
  • Bước chuẩn bị máy nCPAP
    • Đổ nước cất vô khuẩn vào bình có cột áp lực (được đặt thấp hơn bình làm ấm/ẩm 10- 15 cm)
    • Đặt mức áp lực bằng số đo chiều cao cột áp lực (số cm) ngập trong nước (theo y lệnh)
    • Dẫn 1 đường nước từ chai nước vô khuẩn vào bình làm ẩm để làm ẩm không khí (được đặt cao hơn bình làm ẩm 50 cm)
    • Bật máy làm ấm/ẩm, chuyển chế độ non-invasive, thở qua mask (nhiệt độ đã được cài đặt sẵn)
    • Cắm hệ thống oxy, khí nén
    • Điều chỉnh lưu lượng oxy, khí nén để đạt nồng độ FIO2 trong khí thở vào (theo y lệnh, dựa vào bảng hướng dẫn)
  • Máy đo độ bão hòa oxy

7.2.  Chuẩn bị người bệnh

  • Giải thích cho gia đình người bệnh.
  • Đặt người bệnh ở tư thế trung gian, đầu hơi ngửa, kê gối mỏng dưới vai.
  • Đặt máy nCPAP ở phía đầu người bệnh (ngoài lồng ấp/giường cấp cứu)
  • Người bệnh được nằm trong ổ cuốn cố định
  • Cho người bệnh thở oxy qua gọng mũi/mask trong lúc chuẩn bị dụng cụ/máy nCPAP

7.3.  Tiến hành hỗ trợ hô hấp bằng nCPAP

  • Hút sạch mũi miệng trước khi lắp gọng mũi (nếu cần)
  • Đặt sonde dạ dày để giảm chướng bụng
  • Gắn hệ thống máy CPAP với người bệnh
  • Cài đặt áp lực máy, nồng độ oxy theo ý lệnh của bác sĩ
  • Ghi chép tờ theo dõi
  • Thu dọn dụng cụ

8. Biến chứng/chăm sóc

8.1. Phát hiện biến chứng/xử trí

  • Tắc gọng mũi:
    • Trẻ tím tái, SPO2 giảm
    • Đề phòng/xử trí:
      • Cài độ ẩm và nhiệt độ thích hợp cho khí thở vào
      • Hút mũi miệng khi xuất tiết nhiều
      • Thay gọng CPAP khi cần
  • Tổn thương ở mũi
    • Chảy máu mũi, tăng xuất tiết, viêm nhiễm, hoại tử vách mũi
    • Đề phòng/xử trí:
      • Kiểm tra tư thế gọng mũi (tư thế gọng theo hướng sinh lý lỗ mũi, tránh tì đè do di lệch gọng, mỗi 1 giờ/lần)
      • Chọn kích thước gọng phù hợp kích thước lỗ mũi
  • Chướng bụng:
    • Chọn lưu lượng phù hợp
    • Đặt sonde dẫn lưu dạ dày
  • Nhiễm khuẩn
    • Vệ sinh tay theo quy trình trước và sau khi thăm khám và chăm sóc người bệnh
    • Tiệt trùng máy CPAP theo quy định
  • Tràn khí màng phổi
    • Người bệnh đột ngột tím tái, phổi gõ vang, tim không ở vị trí bình thường.
    • Xử trí: Chọc hút và dẫn lưu khí và cho thở máy.

8.2.  Chăm sóc/theo dõi

  • Kiểm tra vị trí/tư thế gọng mũi (1-2 giờ/lần), cố định gọng mũi, tránh tì đè lên vách mũi.
  • Chuẩn bị trước nguồn oxy, dây dẫn, bóng bóp để hô trợ hô hấp khi cần
  • Các thông số hô hấp cần theo dõi/ghi chép: tần số thở, màu sắc da, dấu hiệu thở gắng sức, SpO2, nghe RRPN 2 bên.
  • Làm khí máu khi có chỉ định
  • Làm xẹp dạ dày bằng hút dịch qua sonde (nếu trẻ có chướng bụng)
  • Hút mũi miệng khi cần

Tài liệu tham khảo 

  1. Trica Lacy Gomella with M. Douglas Cunnigham, Fabien G. Eyal, and Karrin E. Zenk. Neonatalogy. Mangagement, Procedures, On-Call Problems, Diseases and Drugs. Fifth edition 2004. Lange Medical Book / McGraww-Hill
  2. House Staff Manual for the William H.Tooley Intensive Care Nursery , University of California, San Francisco. Eighth Edition, July 2003. ED by Joseph A. Kitterman, MD; and Shannon E.G Hamnick, MD
  3. Marshall H. Klaus, MD; Avroy A. Fanaroff, MB (Rand),FRCPE. Care of the High-Risk Neonate. WB SAUNDERS COMPANY . A Harcourt Health Sciences Company Fifth Edition 2001
  4. Neonatal handbook Published by the Metropolitan Health and Aged Care Division Government Department Human Services, Melbourne, Victoria. Printed by Thankor Print, PO Box 517 Blackburn Vie 3130. Fifth Edition 2004
  5. Hướng dẫn sử dụng Bubble CPAP System của Fisher & Paykel healthcare

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
16

Bài viết liên quan

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết cùng chuyên gia