Dọa đẻ non, đẻ non
Điều trị dọa sinh non theo chương trình áp dụng cho Bác sĩ, Nữ hộ sinh Khoa Sản.
Tác giả: Nguyễn Thị Kim Dung
Người thẩm định: Trưởng tiểu ban Sản
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành: 24/06/2020
1. Định Nghĩa
Nội dung bài viết
- Đẻ non là khi trẻ sơ sinh được sinh ra còn sống từ khi đủ 22 tuần đến trước khi đủ 37 tuần thai kỳ.
- Dựa vào tuổi thai, đẻ non được chia nhóm như sau:
- Cực non: tuổi thai dưới 28 tuần.
- Rất non: tuổi thai từ 28-32 tuần.
- Non trung bình: tuổi thai từ 32 đến dưới 37 tuần.
- Dọa đẻ non được chẩn đoán:
- Tuổi thai từ hết 22 đến hết 36 tuần.
- Có cơn co tử cung đều đặn (ít nhất 4 cơn trong 20 phút), sờ thấy được và gây đau.
- Có sự biến đổi cổ tử cung, cổ tử cung mở 2 cm hoặc hơn, và/hoặc xóa trên 80%.
- Có thể có ra máu hay chất nhầy màu hồng.
2. Các yếu tố nguy cơ đẻ non.
- Từ mẹ:
- Hở eo tử cung, cổ tử cung ngắn, tiền sử có khoét chóp cổ tử cung.
- Tình trạng viêm nhiễm: viêm nhiễm âm đạo, viêm đường tiết niệu không triệu chứng,viêm nha chu.
- Những bất thường tử cung: u xơ tử cung, dị dạng tử cung bẩm sinh.
- Có tiền sử đẻ non. Yếu tố di truyền (bản thân mẹ trước đây đã bị đẻ non…).
- Tuổi mẹ <17 hay >35, BMI <18, hút thuốc lá, rượu bia.
- Từ con và phần phụ:
- Đa thai.
- Thai sau thụ tinh trong ống nghiệm. .
- Nhiễm khuẩn ối, ối vỡ non.
- Thai chậm tăng trưởng, thai có khuyết tật.
- Rau tiền đạo, rau bong non.
- Đa ối.

3. Xử trí
3.1. Mục tiêu điều trị
- Đảm bảo an toàn cho mẹ và thai nhi.
- Có thời gian dùng đủ liều corticosteroid cho tuổi thai từ 26-34 tuần.
3.2. Nguyên tắc điều trị
- Tìm nguyên nhân đẻ non, nhất là nguyên nhân nhiễm trùng đường âm đạo và đường tiết niệu (làm công thức máu, CRP, cấy dịch âm đạo, tổng phân tích nước tiểu thường quy lúc bệnh nhân nhập viện).
- Theo dõi tim thai, cơn co tử cung qua CTG. Siêu âm đánh giá tình trạng thai, đo chiều dài cổ tử cung qua đầu dò âm đạo.
- Hướng dẫn sản phụ nằm nghỉ ngơi tuyệt đối, không kích thích đầu vú và tránh giao hợp.
- Ăn uống hợp lý đầy đủ dinh dưỡng, ăn nhiều trái cây, rau xanh … tránh táo bón.
- Dùng thuốc cắt cơn co tử cung trong vòng 48 giờ, cố gắng trì hoãn cuộc sinh ít nhất 24 giờ với mục tiêu đủ thời gian hỗ trợ phổi.
- Không phối hợp nhiều thuốc cắt cơn co cùng lúc.
- Hỗ trợ phổi thai nhi bằng corticosteroid.
- Phối hợp bác sĩ sơ sinh chuẩn bị phương tiện và chăm sóc trẻ sơ sinh non tháng.
3.3. Dùng corticoseroid
- Chỉ định: tuổi thai từ 26-34 tuần. Dùng thuốc 1 đợt duy nhất.
- Chống chỉ định: không thể thể trì hoãn hoặc không nên trì hoãn chuyển dạ trong 48 giờ hay tuổi thai >34 tuần.
- Liều dùng: Betamethason 12mg tiêm bắp 2 liều cách nhau 24 giờ. Hoặc Dexamethason 6mg tiêm bắp 4 liều cách nhau 12 giờ.
3.4. Dùng thuốc cắt cơn co tử cung
- Chống chỉ định:
- Nguy cơ cho mẹ và thai do kéo dài thai kỳ hay nguy cơ do thuốc cao hơn nguy cơ đẻ non.
- Thai chết trong buồng tử cung, thai dị tật bẩm sinh nặng, thai suy cấp, tiền sản giật nặng hay sản giật.
- Nhiễm trùng ối.
Thuốc | Chống chỉ định | Liều dùng | Tác dụng phụ | Theo dõi |
Nifedipin (Adalat) | Huyết áp mẹ < 90/50 mmHg Thiếu máu cơ tim, suy tim, rối loạn chức năng gan, bệnh lý thận, đang dùng thuốc hạ áp khác. | -Liều tấn công uống 30mg (Không sử dụng viên có tác dụng kéo dài) hiệu quả tác dụng giảm co sau 30-60 phút. -Sau đó 10-20 mg mỗi 4-6 giờ trong vòng 24 giờ. | -Hạ huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân tăng huyết áp gây thiếu õi cho thai -Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực -Nóng bừng mặt, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn. -Thai suy | Theo dõi mạch, huyết áp mẹ sau dùng thuốc mỗi 30 phút sau mỗi liều kế tiếp. Theo dõi CTG trong 1 giờ sau liều đầu và mỗi 6 giờ trong thời gian điều trị. |
Salbutamol | Mẹ hoặc thai bị bệnh tim nặng, mẹ bị tiểu đường đang điều trị insulin, bệnh truyền giáp Song thai, đa thai. | -Truyền TM 5mg/5ml pha trong Glucose 5% tốc độ 60ml/h, tăng thêm 20ml/h mỗi 30 phút đến khi hết cơn co hoặc nhịp tim mẹ ≥ 120 1/p, tốc độ truyền tối đa 10ml/h. | Mẹ tăng nhịp tim, hạ huyết áp, run. Phù phổi cấp, tăng đường huyết, hạ kali máu. Tim thai nhanh, hạ đường huyết và kali huyết. | Theo dõi M, HA mẹ mỗi 15 phút trong giờ đầu sau đó mỗi 4 giờ. Xét nghiệm ure, creatinin, điện giải đồ, HCT mỗi 24 giờ. Đo đường huyết mỗi 4 giờ. Theo dõi CTG trong 1 giờ sau liều đầu và mỗi 6 giờ trong thời gian điều trị. |
Altosiban (Tractocile) | Mẹ dị ứng với các thành phần của thuốc. | Lọ 1: tiêm bolus tĩnh mạch 0,9ml ở lọ 1 trong 01 phút. *Phần còn lại 4,1ml hòa lọ 2 pha với 81,9 ml dung môi truyền tĩnh mạch với tốc độ 24ml/giờ trong 3 giờ đầu, sau đó truyền tốc độ 8ml/giờ trong những giờ tiếp theo. *Lọ 3 và lọ 4 pha với 90ml dung môi truyền tĩnh mạch với tốc độ 8ml/giờ trong những giờ tiếp theo. | Buồn nôn nhẹ, chóng mặt, bừng nóng, nôn, nhịp tim nhanh… | Theo dõi CTG trong 1 giờ sau liều đầu và mỗi 6 giờ trong thời gian điều trị. |
3.5. Dùng magnesium sulfat dự phòng tổn thương não ở trẻ sinh non
- Chỉ định: thai 28-32 tuần có nguy cơ sắp đẻ non, bao gồm cả những trường hợp đã vỡ ối.
- Chống chỉ định: CTC >8cm, sản phụ dự tính sinh trong vòng 2 giờ. (tăng huyết áp, tiền sản giật sử dụng theo phác đồ tăng huyết áp thai kỳ).
- Liều dùng: magnesium sulfat 4.5 g liều duy nhất, truyền tĩnh mạch chậm trong 20-30 phút. Lưu ý: thuốc này làm nhịp TT chậm lại.
3.6. Tư vấn và lập kế hoạch điều trị
Lưu ý: Tư vấn sản phụ và gia đình trong quá trình điều trị:
- Tư vấn rõ tình trạng hiện tại, nguy cơ đẻ non cũng như kế hoạch điều trị,.chi phí dự kiến cho mẹ, dự kiến thời gian lưu viện… cho sản phụ và gia đình.
- Những trường hợp nguy cơ đẻ non cao: cần mời bác sỹ sơ sinh giải thích kỹ về tình trạng thai non tháng, các nguy cơ, bệnh lý của thai non tháng, khả năng điều trị và chi phí dự kiến sau sinh của thai.
( tất cả vấn đề giải thích đều cần có sự ghi chép đầy đủ trong hồ sơ bệnh án).
4. Dự phòng
- Hướng dẫn thai phụ khám thai định kỳ theo lịch hẹn.
- Phát hiện, xử trí sớm các yếu tố nguy cơ từ mẹ:
- Điều trị sớm tình trạng viêm nhiễm, hoặc từ trước khi mang thai nếu có thể.
- Tìm nguyên nhân và điều trị nếu có tiền sử đẻ non.
- Hướng dẫn chế độ ăn uống hợp lý, đầy đủ dinh dưỡng, không hút thuốc lá, uống rượu bia nhiều.
- Theo dõi các yếu tố di truyền (bản thân mẹ trước đây đã bị đẻ non…).
- Theo dõi, xử trí tốt chảy máu âm đạo trong thai kỳ.
- Điều trị những bất thường trong tử cung: cắt vách ngăn tử cung…
- Phát hiện, theo dõi, xử trí sớm các yếu tố nguy cơ từ con: thai to, đa thai….
Lưu đồ dự phòng đẻ non trong đơn thai (áp dụng trong các trường hợp không có cơn co tử cung). Lưu đồ dự phòng đẻ non trong song thai (áp dụng trong các trường hợp không có cơn co tử cung).
Xem bảng tại đây. Lưu ý: không dùng thuốc cắt cơn co sau 36 tuần
Tài liệu tham khảo
- Bộ Y tế. (2016). Hướng dẫn quốc gia về dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản. Nhà xuất bản Y học.
- American College of Obstetricians and Gynecologists. (2014). ACOG Practice Bulletin No.142: Cerclage for the management of cervical insufficiency. Obstet Gynecol. 123: 372-379.
- Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh. Bệnh viện Từ Dũ. (2019). Phác đồ điều trị sản phụ khoa 2019. Xuất bản lần thứ tư. Nhà Xuất bản Thanh niên.
Danh mục chữ viết tắt: M: mạch, HA: huyết áp TT: tim thai CTC: cổ tử cung CL (cervical length):chiều dài cổ tử cung CTG: cardiotocography
Ghi chú:
- Đây là văn bản phát hành lần đầu.
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.