MỚI

Clinical pathway hen phế quản

Ngày xuất bản: 21/04/2022

Clinical pathway hen phế quản áp dụng cho bác sĩ, điều dưỡng chuyên ngành nội hô hấp, miễn dịch dị ứng lâm sàng

Tác giả: Nguyễn Văn Đĩnh Người thẩm định: Nguyễn Tường Vân Người phê duyệt:Phùng Nam Lâm Ngày phát hành: 19/11/2020  

Phần 1: Đánh giá và chẩn đoán hen phế quản

Phụ lục A Phụ lục B Phụ lục C Phụ lục E Phụ lục F Phụ lục G Phụ lục H Phụ lục I Phụ lục K Phụ lục L Phụ lục M

Phần 2: Điều trị hen phế quản

Phụ lục L Phụ lục M 2.1. Tiêu chuẩn nhập viện Triệu chứng không cải thiện sau khi xử trí thuốc tại nhà

  • NB có nguy cơ nặng -tử vong liên quan đến hen (Phụ lục M)
  • Có một trong các triệu chứng nặng:
    • Không nói được câu ngắn
    • Khó thở đáng kể, khó hoặc không sử dụng được dụng cụ hít xịt PEF < 50% dự đoán hoặc giá trị tốt nhất
    • Kích thích hoặc lơ mơ
    • Triệu chứng sốt hoặc ho khạc đờm vàng/xanh

Điều trị hen phế quản không cấp cứu (ngoại trú)

Phụ lục H Lựa chọn bậc điều trị ban đầu 2.2. Theo dõi và đánh giá điều trị Theo dõi định kỳ mỗi 1 – 3 tháng hoặc 3 – 6 tháng tùy mức độ nặng của bệnh tại mỗi lần tái khám, đánh giá:

  • Kiểm soát triệu chứng hen (Phụ lục I)
  • Tuân thủ điều trị (Phụ lục I)
  • Đo chức năng hô hấp
  • Đo FeNO đường thở
  • Xquang ngực, xét nghiệm máu nếu cần
  • Đánh giá nguy cơ đợt cấp trong tương lai (Phụ lục K)
  • Đánh giá bệnh lý đồng mắc

Phần 3: Theo dõi sau ra viện

3.1. Tiêu chuẩn ra viện

  • Triệu chứng lâm sàng cải thiện, không cần sử dụng SABA
  • PEF cải thiện và > 80% dự đoán hoặc giá trị tốt nhất
  • SpO2 > 94% (thở khí phòng)

Điều trị sau khi ra viện

  • Tiếp tục dùng thuốc cắt cơn khi cần
  • Thuốc kiểm soát: bắt đầu điều trị (phụ lục H) hoặc nâng bậc
  • Corticoid đường uống tiếp tục trong 5-7 ngày

Theo dõi sau khi ra viện

  • Quay lại cơ sở y tế sau 2-7 ngày đánh giá lại điều trị

Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị hen phế quản từ các chuyên gia đầu ngành
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị hen phế quản từ các chuyên gia đầu ngành

3.2. Mục tiêu điều trị

  • Kiểm soát tốt triệu chứng, duy trì mức độ hoạt động bình thường
  • Giảm thiểu tối đa nguy cơ đợt cấp trong tương lai, giới hạn luồng khí cố định và tác dụng phụ của điều trị

3.3. Cơn hen cấp/ đợt kịch phát Được định nghĩa khi có sự trở nặng của các triệu chứng: ho, khó thở, khò khè, nặng ngực hoặc khi chức năng phổi giảm (PEF giảm trên 20% trong 2 ngày) 3.4. Xử trí cơn hen cấp tại nhà

  • Tăng liều thuốc cắt cơn
  • Kết hợp tăng liều thuốc kiểm soát
  • Cân nhắc thêm Corticoid đường uống
  • Đánh giá lại triệu chứng và PEF sau xử trí thuốc

3.5. Giáo dục người bệnh

  • Kỹ thuật dùng thuốc, tuân thủ điều trị, kế hoạch hành động hen
  • Bản kế hoạch hành động hen, sổ theo dõi triệu chứng
  • Tránh các yếu tố nguy cơ khởi phát cơn hen kịch phát
  • Thay đổi lối sống

Phụ lục 1. Checklist tuân thủ Clinical pathway Hen phế quản

Hướng dẫn:  Tiêu chuẩn:   Mỗi HSBA được đánh giá là Đạt theo checklist phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau đây 

  • Những tiêu chí có đánh dấu *: là tiêu chuẩn bắt buộc phải đạt trong quá trình đánh giá (nếu chỉ cần 1 trong những tiêu chí có dấu * không đạt  thì coi như HSBA đó là ko đạt). 
  • Đảm bảo về số lượng những tiêu chí còn lại (không có dấu sao) đạt 90%.

Tài liệu tham khảo

  1. GINA guidelines 2019, Pocket Guide for asthma management and prevention
  2. NICE asthma guidelines 2017, Asthma: diagnosis, monitoring and chronic asthma management

Những quy trình chuyên môn liên quan 

  1. Phác đồ chẩn đoán và điều trị Hen phế quản
  2. Hướng dẫn lâm sàng – Quy trình cấp cứu Hen phế quản nặng 
  3. Hướng dẫn đo chức năng hô hấp và làm test phục hồi phế quản
  4. Hướng dẫn đo nồng độ khí thở FeNO

Từ viết tắt:

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr đựợc liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
384

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết cùng chuyên gia