MỚI

Clinical pathway chẩn đoán và điều trị viêm quanh răng

Ngày xuất bản: 18/04/2022

Clinical pathway chẩn đoán và điều trị viêm quanh răng áp dụng cho bác sĩ, điều dưỡng chuyên ngành Răng hàm mặt

Người thẩm định: Chủ tịch Hội đồng Cố Vấn Lâm sàng  Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm Ngày phát hành: 03/08/2021

Phần 1: Đánh giá và chẩn đoán viêm quanh răng

Phụ lục A Phụ lục B Phụ lục C Phụ lục D Cận lâm sàn:

  • Cận lâm sàng: Film toàn cảnh (Panorex), cánh cắn, chóp răng, conbeam CT
    • Tiêu xương ổ răng mặt gần, xa, ngoài, trong: Mức độ, kiểu tiêu xương chéo (vát),tiêu xương hình đĩa, tiêu xương dọc.
    • Cao răng dưới lợi.
    • Vùng dây chằng quanh chân răng giãn rộng.
    • Thấu quang xung quanh chân răng.
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị viêm quanh râng từ các chuyên gia đầu ngành
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị viêm quanh râng từ các chuyên gia đầu ngành

Phần 2: Điều trị viêm quanh răng

2.1. Điều trị tại chỗ

  • Loại bỏ các kích thích kích tại chỗ: Lấy cao răng, mảng bám trên lợi, dưới lợi định kỳ 3 – 6 tháng/ lần, làm nhẵn chân răng, nạo túi lợi.
  • Kiểm soát mảng bám: Dùng nước súc miệng có Chlohexidine, chải răng đúng cách, dùng chỉ tơ nha khoa,…
  • Giảm viêm tại chỗ: Thuốc bôi tại chỗ, bơm rửa,…
  • Loại bỏ nguyên nhân tại chỗ, các yếu tố thuận lợi gây tích tụ mảng bám, cao răng: hàn răng sâu, thay hàn thừa, thay chụp răng bị hở, chỉnh răng lệch lạc, cắt lợi trùm,…
  • Loại bỏ các yếu tố thuận lợi: Lấy thức ăn giắt kẽ răng, giắt ở dưới lợi, tạo điểm chạm bên chặt, chỉnh khớp cắn, nắn chỉnh răng, cắt phanh môi, phanh má, sửa hàm giả,…
  • Phẫu thuật tạo hình lợi: phẫu thuật tạo hình nhú lợi, đường viền lợi, phẫu thuật vạt quanh răng,…
  • Phẫu thuật cắt u lợi.
  • Liên kết răng lung lay.
  • Kích thích và hoạt hóa hệ thống tuần hoàn mô quanh răng: xoa nắn lợi, phun nước dưới áp lực,…
  • Nhổ răng.
  • Phục hồi: làm răng giả, tái tạo mô quanh răng: ghép lợi, ghép mô liên kết, tái tạo mô có hướng dẫn.
  • Điều trị hỗ trợ: chống viêm tại chỗ, kích thích tuần hoàn,…

2.2. Các bước điều trị

Gồm: 

  • Bước 1: Pha điều trị mở đầu
    • Điều trị các tổn thương cấp tính: viêm tủy cấp, viêm quanh cuống cấp, viêm quanh thân răng cấp, abscess lợi, abscess quanh răng cấp, các tổn thương lợi cấp,…
    • Nhổ các răng có chỉ định nhổ và bù răng tạm thời.
  • Bước 2: Điều trị pha 1- Pha bệnh căn.
    • Kiểm soát mảng bám, kiểm soát chế độ ăn uống.
    • Lấy cao răng và làm nhẵn chân răng.
    • Loại bỏ, sữa chữa các nguyên nhân và yếu tố thuận lợi tại chỗ.
    • Điều trị chống vi khuẩn bằng đường tại chỗ, toàn thân hoặc kết hợp cả hai.
    • Cố định răng lung lay.
  • Bước 3: Đánh giá đáp ứng với điều trị pha 1: Đánh giá kết quả sau điều trị các yếu tố bệnh căn. Gồm:
    • Tình trạng viêm lợi, chiều sâu túi lợi, tụt lợi, chẽ chân răng.
    • Tình trạng mảng bám, cao răng.
    • Các bệnh lý của răng.
  • Bước 4: Điều trị pha 2 – Pha phẫu thuật
    • Các phẫu thuật quanh răng: nạo túi lợi, phẫu thuật tạo hình lợi, phẫu thuật vạt,…
    • Các phẫu thuật khác: đặt trụ implant, cắt u lợi.
  • Bước 5: Điều trị pha 3 – Pha phục hồi
    • Làm các phục hồi cuối cùng.
    • Làm hàm giả
    • Làm hàm giả tháo lắp, các phục hồi cố định.
  • Bước 6: Đánh giá đáp ứng với các thủ thuật phục hồi. Ghi nhận các biểu hiện về đáp ứng quanh răng với các thủ thuật phục hồi. Gồm:
    • Tình trạng lợi.
    • Tình trạng túi lợi và mức bám dính quanh răng.
    • Tình trạng xương ổ răng.
    • Tình trạng lung lay răng.
  • Bước 7: Điều trị pha 4 – Pha duy trì
    • Khám định kỳ, kiểm tra về:
      • Cao răng, mảng bám.
      • Tình trạng lợi: túi lợi, viêm lợi, tụt lợi.
      • Tình trạng khớp cắn.
      • Mức độ lung lay răng
      • Các bệnh lý khác
    • Điều trị ngay khi có biểu hiện tái phát và loại bỏ các yếu tố bệnh căn mới xuất hiện.

2.3. Điều trị toàn thân

  • Điều trị bệnh toàn thân.
  • Điều chỉnh thuốc đang dùng hoặc thay thuốc.
  • Kháng sinh.
  • Giảm đau.
  • Tăng cường dinh dưỡng. Nâng cao thể trạng.

2.4. Xử trí cấp cứu nếu có 

2.5. Phương pháp điều trị 

  • Mục đích điều trị:
    • Bảo tồn tối đa tổ chức quanh răng lành mạnh.
    • Bù đắp lại các tổ thức quanh răng đã mất nhiều nhất có thể để bảo tồn răng,…
  • Nguyên tắc điều trị :
    • Lập kế hoạch điều trị tổng thể bao gồm đa chuyên ngành, đa chuyên khoa. Kế hoạch điều trị có thể phải thay đổi để phù hợp với tình trạng thức tế của bệnh nhân ở mỗi giai đoạn.
    • Giảm viêm cấp tại chỗ.
    • Giảm các triệu chứng toàn thân.
    • Điều trị tại chỗ khi tình trạng viêm cấp ổn định.
    • Điều trị các bệnh toàn thân gây ra tổn thương.
    • Nâng cao thể trạng. Bổ sung dinh dưỡng.
    • Hướng dẫn chăm sóc.
  • Các phương pháp điều trị viêm quanh răng:
    • Lấy cao răng định kỳ (Scaling and polishing).
    • Lấy cao răng sâu, làm nhẵn chân răng (Root planing).
    • Nạo túi lợi.
    • Chích Abscess lợi.
    • Bơm rửa túi quanh răng.
    • Phẫu thuật che phủ chân răng bằng vạt.
    • Phẫu thuật che phủ chân răng bằng ghép mô liên kết dưới biểu mô (Soft tissue graft)
    • Phẫu thuật che phủ chân răng bằng đặt màng sinh học (Guided tissue regeneration).
    • Phẫu thuật tăng chiều cao lợi dính bằng vạt niêm mạc.
    • Phẫu thuật tăng chiều cao lợi dính bằng ghép biểu mô và mô liên kết (Soft tissue graft).
    • Phẫu thuật cắt lợi điều trị túi quanh răng (Flap surgery).
    • Phẫu thuật vạt điều trị túi quanh răng.
    • Phẫu thuật tạo hình nhú lợi.
    • Liên kết cố định răng lung lay bằng nẹp kim loại.
    • Liên kết cố định răng lung lay bằng dây cung kim loại và composite

2.6. Chuẩn bị bệnh nhân trước TT/PT

  • Chẩn đoán xác định
  • X-quang.
  • Bilan xét nghiệm cơ bản trước phẫu thuật/thủ thuật (nếu cần)
  • Các xét nghiệm đánh giá bệnh lý kèm theo (nếu có)
  • Điều trị bệnh toàn thân có thể ảnh hưởng đến gây mê (nếu có)
  • Hoàn thiện hồ sơ bệnh án.
  • Khám gây mê.
  • Bệnh nhân nhịn ăn theo yêu cầu của bác sĩ gây mê.
  • Gây mê nội khí quản đặt ống đường mũ

2.7. Xử trí tai biến/ biến chứng trong TT/ PT

2.8. Xử trí tai biến/ biến chứng sau TT/ PT

Phần 3: Theo dõi sau ra viện

3.1. Tiêu chuẩn xuất viện

  • Dấu hiệu sinh tồn ổn định
  • Không có hoặc đã điều trị ổn định các biến chứng của gây mê. Không chảy máu.

3.2. Hướng điều trị tiếp theo 

  • Theo dõi các biến chứng sau thủ thuật.
  • Tái khám ngay nếu có các biến chứng sau khi làm thủ thuật.
  • Khám định kỳ 6 tháng/ lần.

3.3. Giáo dục sức khỏe bệnh nhân 

  • Hướng dẫn chải răng và dùng chỉ tơ nha khoa đúng cách. 
  • Hướng dẫn theo dõi và tái khám khi có những biến chứng sau thủ thuật. 
  • Giải thích tầm quan trọng của việc khám và lấy cao răng định kỳ.
  • Giải thích tầm quan trọng của việc sửa chữa các bất thường của răng miệng.
  • Giải thích tầm quan trọng của việc tuân thủ kế hoạch điều trị của bác sĩ.
  • Giáo dục phòng tránh các bệnh lây nhiễm.
  • Giải thích tầm quan trọng của việc giảm hoặc bỏ thói quen xấu: hút thuốc, uống rượu.
  • Chế độ ăn uống: đủ dinh dưỡng, ăn nhiều đồ tươi.
  • Chế độ sinh hoạt điều độ, lành mạnh.

Phụ lục 1. Checklist chẩn đoán và điều trị viêm quanh răng  Hướng dẫn: Tiêu chuẩn: Mỗi HSBA được đánh giá là Đạt theo checklist phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau đây:

  • Những tiêu chí có đánh dấu *: là tiêu chuẩn bắt buộc phải đạt trong quá trình đánh giá (nếu chỉ cần 1 trong những tiêu chí có dấu * không đạt thì coi như HSBA đo là không đạt).
  • Đảm bảo về số lượng những tiêu chí còn lại (không có dấu sao) đạt 90%

Tài liệu tham khảo

  • perio.org/2017wwdc by AAP and EFP
  • Bệnh học quanh răng. Chủ biên PGS.TS Trịnh Đình Hải. ĐHY Hà Nội, NXB Giáo dục 2013.
  • Hướng dẫn qui trìnhkỹ thuật Bệnh viện – Chuyên nghành Răng Hàm Mặt – Bộ Y tế . NXB Y học hà Nội 2013.
  • Treating chronic periodontitis; current status, challenges, and future direction. By Luciana M Shaddox and Clay B Walker. Clin Cosmet Investig Den 2010; 2: 79-91. Published on Aug 11th 2010.
  • Viêm nha chu chẩn đoán và điều trị. Trần Giao Hòa. NXB Đại học Quốc gia TP HCM 2010.
  • www.mayoclinic.org/diseases-conditions/periodontitis/diagnosis-treatment/drc-20354479
  • msdmanual.com

Những quy trình chuyên môn liên quan

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
47

Bài viết liên quan

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết cùng chuyên gia