Clinical pathway chẩn đoán và điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ
Clinical pathway chẩn đoán và điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ áp dụng cho bác sĩ, điều dưỡng chuyên ngành u bướu.
Người thẩm định: Phùng Nam Lâm Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm Ngày phát hành: 03/08/2021
Phần 1: Đánh giá và chẩn đoán
Nội dung bài viết
Biểu đồ đánh giá và chẩn đoán ung thư phổi không tế bào nhỏ
Phần 2: Điều trị
Biều đồ điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ
Phụ lục 5 Phụ lục 6 Phụ lục 7 Phụ lục 8 Phụ lục 9 Phụ lục 10 Phụ lục 11 Phụ lục 12 Phụ lục 13 Phụ lục 14 Phụ lục 15 Phụ lục 16 Phụ lục 17 Phụ lục 18
Phần 3: Theo dõi sau khi kết thúc điều trị
- Sau khi kết thúc điều trị: theo dõi 3 – 6 tháng trong 2 năm đầu, 6 – 12 tháng trong 3 năm tiếp theo, mỗi năm sau đó
- Khám lâm sàng trong mỗi lần tái khám
- Chụp X quang phổi sau khi kết thúc điều trị từ 6 – 12 tháng, sau đó mỗi năm
- Xét nghiệm tế bào máu, chức năng gan, thận, CEA (nếu lúc đầu tăng),… mỗi lần tái khám
- Những khảo sát khác như CT scan /PET-CT scan, MRI não, xạ hình xương… chỉ định khi có triệu chứng nghi ngờ di căn

Phụ lục 1
Checklist chẩn đoán và điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC)
Hướng dẫn: Tiêu chuẩn: Mỗi HSBA được đánh giá là Đạt theo checklist phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau đây:
- Những tiêu chí có đánh dấu *: là tiêu chuẩn bắt buộc phải đạt trong quá trình đánh giá (nếu chỉ cần 1 trong những tiêu chí có dấu * không đạt thì coi như HSBA đó là ko đạt)
- Đảm bảo về số lượng những tiêu chí còn lại (không có dấu sao) đạt 90%
Tài liệu tham khảo
- Chăm sóc và điều trị triệu chứng cho bệnh nhân ung thư (PGS –TS Nguyễn Bá Đức) nhà xuất bản Hà Nội
- Uptodate. Phần điều trị ung thư phổi
- NCCN – Guidelines Version 6.2020. Non small cell lung cancer
- ESMO Guidelines 2018
Những quy trình chuyên môn liên quan
- Quy trình xạ trị 4D ung thư phổi và protocol xạ trị SBRT Ung thư phổi
- Quy định về an toàn sử dụng thuốc độc tế bào
- Hướng dẫn thực hành chăm sóc giảm nhẹ cho người lớn
Các từ viết tắt
- QT: Quy trình
- HC: Hồng cầu
- BC: Bạch cầu
- NKTN: Nhiễm khuẩn tiết niệu
- VBQ: Viêm bàng quang
- K: Ung thư
- SLUT: Sàng lọc ung thư
- UTP: Ung thư phổi
- KTBN: Không tế bào nhỏ
- BN: Bệnh nhân
- LS: Lâm sàng
- EBUS: Undergoing endobronchial ultrasound (Sinh thiết dưới hướng dẫn siêu âm trong lòng phế quản)
- FNA: Fine-needle aspiration (Xét nghiệm tế bào qua chọc hút bằng kim nhỏ)
- TBNA: Bronchoscopy with biopsy and transbronchial needle aspiration (Soi phế quản sinh thiết và tế bào học bằng kim nhỏ xuyên phế quản)
- VATS: Video-assisted thoracic surgery (Phẫu thuật nội soi lồng ngực)
- PORT: Postoperative radiotherapy (xạ trị sau mổ)
- SBRT: Stereotactic body radiation therapy (Xạ phẫu định vị thân, Xạ SBRT)
- SABR: Stereotactic ablative radiotherapy (Xạ trị định vị bướu, Xạ trị SABR)
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr đựợc liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.