MỚI

Clinical pathway chẩn đoán và điều trị u tụy

Ngày xuất bản: 17/04/2022

Clinical pathway chẩn đoán và điều trị u tụy áp dụng cho bác sĩ, điều dưỡng chuyên ngành Ngoại tiêu hóa.

Người thẩm định: Trần Trung Dũng Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm  Ngày phát hành: 03/08/2021

Phần 1: Đánh giá và chẩn đoán u tụy

Phụ lục A  Phụ lục B  Phụ lục C  Phụ lục D  Phụ lục E  Phụ lục F  Phụ lục G  Phụ lục H Phụ lục I

Phần 2: Điều trị u tụy

Phụ lục E  Phụ lục F  Phụ lục G  Phụ lục H Phụ lục I

2.1. Xử trí tai biến/biến chứng trong PT/TT

  • Chảy máu: có hội chứng chảy máu trong, sốc mất máu: mổ lại cầm máu
  • Áp xe tồn lưu: tùy kích thước có thể điều trị dẫn lưu qua da dưới siêu âm, mổ lại làm sạch ổ áp xe và sau đó phối hợp kháng sinh điều trị (chú ý nâng bậc kháng sinh hoặc theo kháng sinh đồ nếu có), hoặc chỉ điều trị kháng sinh đơn thuần.
  • Tổn thương cơ quan lân cận: chuyển mổ mở hoặc xử lý qua phẫu thuật nội soi
  • Rò tụy hay rò tiêu hóa: rò tụy sau mổ xác định theo tiêu chuẩn của ISGPF* (International Study Group on Pancreatic Fistula): dịch qua ống  dẫn lưu ngày hậu phẫu ≥ 3 có amylase gấp 3 lần nồng độ trong huyết thanh.Grade A (NB khỏe, không nhiễm trùng, không cần can thiệp đặc biệt).Grade B (NB nói chung khỏe, có nhiễm trùng mức độ vừa, cần phải thay đổi kế hoạch trị liệu hoặc phải tái nhập viện, rò thường ≥3 tuần). Grade C (NB mệt mỏi, nhiễm độc hoặc suy tạng, rò kéo dài có thể cần nhập ICU, cần chọc dẫn lưu dịch hoặc phải mổ lại).
  • Tắc ruột sớm sau mổ: điều trị nội khoa, nếu không cải thiện mổ giải quyết nguyên nhân gây tắc
  • Viêm phổi: điều trị kháng sinh theo phác đồ viêm phổi bệnh viện. Dự phòng bằng tập thở, tập ho, vỗ rung, vận động sớm sau mổ.
  • Thuyên tắc tĩnh mạch sâu: dùng thuốc chống đông để điều trị.
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị u tụy từ các chuyên gia đầu ngành
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị u tụy từ các chuyên gia đầu ngành

Phần 3: Theo dõi sau ra viện

3.1. Tiêu chuẩn xuất viện

  • Dẫn lưu đã rút bỏ không ra dịch
  • Không đau bụng với VAS < 3
  • Lưu thông ruột bình thường
  • Vết mổ khô không có dấu hiệu nhiễm trùng,
  • Chỉ số huyết học, sinh hóa, trong giói hạn bình thường
  • Hình ảnh siêu âm hoặc CT Scan bụng không ghi nhận tụ dịch trong ổ bụng
  • Phẫu thuật cắt đầu, thân đuôi tụy trong ung thư có nguy cơ rò dịch tụy, rò miệng nối tụy – hỗng tràng, rò miệng nối mật – hỗng tràng, rò tiêu hóa

3.2. Hướng điều trị tiếp theo

  • Khám lại sau mổ (tái khám ngoại khoa) sau 1 tuần, hoặc khám lại ngay khi có triệu chứng bất thường (đau bụng, nôn, sốt, vàng da,…).
  • Xác định kế hoạch điều trị tiếp theo sau ổ (theo dõi định kỳ, hóa trị, xạ  trị,…)
  • Kế hoạch tái khám trong 5 năm đầu sau điều trị để đánh giá tái phát; mỗi 3 tháng trong 2 năm đầu, mỗi 6 tháng trong 3 năm tiếp theo.
  • Tái khám cần lưu ý tình trạng lâm sàng, đau, vàng da, bụng, chỉ định CLS: CEA, CA 19-9; siêu âm bụng, X quang phổi, CT scan (khi có triệu chứng nghi ngờ di căn)…

3.3. Giáo dục sức khoẻ bệnh

Lịch tái khám:

  • Giáo dục sức khỏe sau mổ cắt tụy (như: chế độ ăn nếu có cắt tụy,..), hoặc sau hóa xạ trị.
  • Điều trị bệnh lý kèm theo: nhiễm viêm gan B, C, đái tháo đường, tăng huyết áp

Phụ lục 1

Checklist chẩn đoán và điều trị u tuỵ

Hướng dẫn: Tiêu chuẩn:  Mỗi HSBA được đánh giá là Đạt theo checklist phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau đây: 

  • Những tiêu chí có đánh dấu * là tiêu chuẩn bắt buộc phải đạt trong quá trình đánh giá (nếu chỉ cần 1 trong những tiêu chí có dấu * không đạt thì coi như HSBA đó là ko đạt).
  • Đảm bảo về số lượng những tiêu chí còn lại (không có dấu sao) đạt 90%. 

Tài liệu tham khảo

  1. Ducreux, A Sa Cuhna, C. Caramella et al, “Cancer of the pancreas: ESMO Clinical Practice Guidelines for diagnosis, treatment and follow- up” . Annuals of Oncology v56-v68, 2015
  2. M. Hidalgo, R. Álvarez, J.Gallego et al, “Consensus guuidelines for diagnosis, treatment and follow-up of patientswith pancreatic cancer in Spain”. Clin Transl Oncology (2017) 19: 667-681, Springer.
  3. Takuji Okusaka, MD, PhD, Masafumi Nakamura MD, PhD, Masahiro Yoshida MD, PhD, et al, ” Clinical guidelines for Pancreatic Cancer 2019 From the Japan Pancreas Society” Pancreas. V49, N03, March 2020.
  4. Hee-Woo Cho MD, Jin-Young Choi MD, Myeong-Jin Kim MD, et al ” Pancreatic Cancer: Emphasis on CT Findings and Pathologic Classification”. Korean J Radiol 2011; 12(6) : 731-739
  5. Pancreatic Adenocarcinoma – NCCN Guidelines – Version 2-2021 – February 25, 2021

Những quy trình chuyên môn liên quan

  1. Hướng dẫn kỹ thuật nội soi mật tụy ngược dòng
  2. Siêu âm ổ bụng (gan, mật, tụy, lách, thận, bàng quang)

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết: Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr đựợc liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
477

Bài viết liên quan

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết cùng chuyên gia