MỚI

Clinical pathway chẩn đoán và điều trị thoái hóa khớp gối

Ngày xuất bản: 15/04/2022

Clinical pathway chẩn đoán và điều trị thoái hóa khớp gối áp dụng cho bác sĩ, điều dưỡng chuyên ngành chấn thương chỉnh hình. 

Người thẩm định: Trần Trung Dũng, Chủ tịch Hội đồng Cố vấn Lâm sàng Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm

Phần 1: Đánh giá và chẩn đoán

Phụ lục A, B, C

Phần 2: Điều trị

2.1. Xử trí

  • Điều trị bảo tồn với thoái hóa độ I-II-III: dùng thuốc và phối hợp vật lý trị liệu theo quy trình nội khoa điều trị thoái hóa khớp
  • Chỉ định ngoại khoa với thoái hóa độ IV

2.2. Chuẩn bị bệnh nhân trước mổ

  • Bổ sung xét nghiệm mổ
  • Nhịn ăn uống
  • Hoàn thiện hồ sơ bệnh án
  • Chuẩn bị vật tư tiêu hao đặc biệt sau khi giải thích cho bệnh nhân các loại khớp nhân tạo hiện có

2.3. Xử trí tai biến/ Biến chứng trong TT/PT

  • Chảy máu: xác định nguồn chảy máu, cầm máu kỹ
  • Lỏng khớp: cân bằng lại phần mềm hoặc tăng kích thước lớp đệm
  • Gãy xương quanh khớp nhân tạo (biến chứng gãy xương trong khi phẫu thuật: kết hợp xương vững bằng nẹp vis)

2.4. Phương pháp điều trị

2.4.1. Điều trị nội khoa thoái hóa khớp gối 

  • Thuốc chống viêm giảm đau, thực phẩm chức năng, chống loãng xương
  • Không tăng cân, đi lại không quá 3km/ ngày (Quy trình nội khoa điều trị thoái hóa khớp)

2.4.2. Phẫu thuật thay khớp gối nhân tạo 

  • Chuẩn bị khớp nhân tạo, phù hợp kích cỡ tương đối của bệnh nhân, đo trên XQ chuẩn
  • Order nhà cung cấp và phòng trang thiết bị trước mổ
  • Theo dõi diễn biến sau mổ: chảy máu, các chỉ số huyết động
  • Tập phục hồi chức năng ngay sau mổ
  • Chườm lạnh, chống đau sau mổ
  • Thực hiện thuốc, chống thuyên tắc mạch

2.4.3. Dinh dưỡng

Ăn sau mổ 6h, ăn thức ăn từ lỏng đến đặc dần, không kiêng khem (nếu không đang điều trị tiểu đường)

2.4.4. Phục hồi chức năng

Vận động sớm sau mổ ngày thứ 1 tại khoa Phục hồi chức năng và sau khi về bệnh phòng.

2.5. Xử trí tai biến/biến chứng sau TT/PT 

2.5.1. Xử trí chảy máu sau mổ

  • Chườm lạnh gối mổ, truyền khối hồng cầu cùng nhóm nếu Hct dưới 0,30g/l
  • Mở cầm máu nếu máu chảy ồ ạt qua dẫn lưu: 600ml/2h

2.5.2. Xử trí gãy xương vùng quanh khớp sau mổ

Kết hợp xương vùng gãy sớm để bệnh nhân tập PHCN sớm sau mổ.

2.5.3. Xử trí nhiễm trùng

  • Cắt chỉ vết mổ, cấy khuẩn, dùng kháng sinh đồ, khâu da.
  • Những trường hợp nhiễm trùng nặng, điều trị bảo tồn thất bại => tháo bỏ khớp nhân tạo, rửa sạch khớp chờ thay khớp lần sau.

Phần 3: Theo dõi sau ra viện

3.1. Tiêu chuẩn xuất viện

  • Dấu hiệu sinh tồn ổn định
  • Vết mổ khô sạch, không tấy đỏ
  • Phục hồi chức năng diễn biến tốt về cơ lực và biên độ khớp
  • XQ sau mổ: khớp nhân tạo đúng vị trí, trục chi đúng giải phẫu

3.2. Giáo dục sức khỏe cho bệnh nhân

  • Chế độ chăm sóc: Cắt chỉ sau mổ 14 ngày
  • Chế độ dinh dưỡng: không ăn kiêng, ăn theo chế độ tiểu đường (nếu đang điều trị tiểu đường)
  • Lịch tái khám: Khám lại sau mổ 14 ngày khi cắt chỉ hoặc khi có triệu chứng bất thường (đau, sốt). Sau đó tái khám 1-3-6-12 tháng. Hàng năm tái khám 1 lần

3.3. Hướng điều trị tiếp theo

Thuốc theo đơn, tái khám sau 14 ngày hoặc khi có biểu hiện bất thường: đau tăng lên, gối sưng đỏ Checklist kiểm tra chẩn đoán và điều trị thoái hóa khớp gối Hướng dẫn: Tiêu chuẩn: Mỗi HSBA được đánh giá là Đạt theo checklist phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau đây

  • Những tiêu chí có đánh dấu *: là tiêu chuẩn bắt buộc phải đạt trong quá trình đánh giá (nếu chỉ cần 1 trong những tiêu chí có dấu * không đạt thì coi như HSBA đó là ko đạt).
  • Đảm bảo về số lượng những tiêu chí còn lại (không có dấu sao) đạt 90%.

Tài liệu tham khảo
1. https://pathways.nice.org.uk/pathways/osteoarthritis
2. Trần Ngọc Ân. Hư khớp và hư cột sống, bệnh thấp khớp. Nhà xuất bản Y học 1995, tr 193-209 3. Kellgren JH, Lawrence JS. Radiologic assessment of osteoarthritis. Ann Rheum Dis. 1957,16,pp 494-501 4. Petty W. Knee Arthrodesis in the Treatment of Failed Total Knee Replacement. MedGenMed 1(1), 1999 [formerly published in Medscape Orthopaedics & Sports Medicine eJournal 2(3), 1998]. Available at: http://www.medscape.com/viewarticle/431677 Những quy trình chuyên môn liên quan 1. Hướng dẫn quy trình kỹ thuật bệnh viện. Nhà xuất bản y học (2005) 2. Chụp X-quang khớp gối 3. Sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm trùng 4. Quy trình phẫu thuật thay khớp gối toàn phần 5. Quy trình tập vận động khớp gối 6. Phác đồ chẩn đoán và điều trị viêm khớp 7. Hướng dẫn sử dụng thuốc, sinh dự phòng trong phẫu thuật 8. Quy trình xét nghiệm Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr đựợc liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
4

Bài viết liên quan

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết cùng chuyên gia