MỚI

Clinical pathway chẩn đoán và điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt

Ngày xuất bản: 16/04/2022

Clinical pathway chẩn đoán và điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt áp dụng cho Bác sĩ, Điều dưỡng chuyên ngành ngoại tiết niệu.

Người thẩm định: Chủ tịch Hội đồng Cố Vấn Lâm sàng Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm  Ngày phát hành: 03/08/2021

Phần 1: Đánh giá và chẩn đoán phì đại lành tính tuyến tiền liệt

Phụ lục 1 Phụ lục 2

Phần 2: Điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt

Phụ lục 3  Phụ lục 4 Phụ lục 5 Phụ lục 6

2.1. Chuẩn bị bệnh nhân trước mổ phì đại lành tính tuyến tiền liệt

Theo quy trình: Hướng dẫn chuẩn bị người bệnh trước phẫu thuật Tiết niệu

2.2. Xử trí cấp cứu (nếu có)

2.3. Xử trí tai biến/biến chứng trong TT/ PT

  • Mổ mở
    • Chảy máu từ đám rối tĩnh mạch Santorini: Khâu cầm máu.
    • Tổn thương trực tràng, xử trí theo tổn thương: khâu trực tràng, làm hậu môn nhân tạo 
  • Mổ nội soi qua niệu đạo
    • Chảy máu xoang tĩnh mạch: Đốt điện cầm máu
    • Thủng bàng quang: chuyển mổ mở hoặc nội soi ổ bụng khâu thủng
    • Hội chứng tái hấp thu nước: Bù Natri, lợi tiểu…
  • Mổ nội soi qua ổ bụng/ Robot bóc TLT
    • Chảy máu do tổn thương tĩnh mạch chậu, đám rối tĩnh mạch Santorini
    • Tổn thương đại trực tràng: phải xử trí theo tổn thương: khâu trực tràng, đại tràng, làm hậu môn nhân tạo.
    • Tổn thương lỗ niệu quản 1 hoặc 2 bên: Kiểm tra lưu thông lên thận, đặt sonde JJ niệu quản hoặc tạo hình lại lỗ niệu quản

2.4. Theo dõi & xử trí tai biến/biến chứng sau PT/TT

  • Chảy máu, máu cục bàng quang: Bơm rửa bàng quang, hồi sức, nếu không kết quả chuyển mổ lại cầm máu.
  • Tụ dịch hoặc áp xe tồn dư trong ổ bụng ( thường do mổ mở hoặc nội soi ổ bụng): Xác định chính xác vị trí, kích thước ổ tụ dịch hoặc áp xe bằng siêu âm hoặc chụp cắt lớp vi tính:
  • Khối tụ dịch, áp xe nhỏ < 5cm. ở nông có thể chọc hút dưới hướng dẫn siêu âm.
  • Khối tụ dịch, áp xe lớn ở sâu phải dẫn lưu hoặc phẫu thuật làm sạch ổ áp xe.
  • Đái khó sau mổ: xử trí tùy nguyên nhân
  • Do viêm dính, xơ cứng ổ tiền liệt tuyến: can thiệp lại.
  • Hẹp niệu đạo: nong hoặc mổ cắt trong niệu đạo.
  • Đái rỉ sau mổ: chỉ nói đái rỉ thực thụ khi tồn tại sau mổ > 6 tháng, do cơ thắt vân niệu đạo bị phá hủy, rất ít gặp (thường chỉ gặp do mổ nội soi). Điều trị bằng đặt cơ thắt nhân tạo.
  • Nhiễm trùng sau mổ: Viêm tắc tĩnh mạch – nhồi máu phổi, viêm tinh hoàn
  • Xuất tinh ngược dòng, rối loạn cương dương. 

Phần 3: Theo dõi sau khi ra viện

3.1. Tiêu chuẩn xuất viện

  • Bệnh nhân tỉnh táo, huyết động ổn định.
  • Không có biến chứng
  • Tự tiểu sau khi rút sonde tiểu (trường hợp phải lưu sonde tiểu thì nước tiểu có màu sắc bình thường)
  • Không nhiễm trùng
  • Không đau vùng mổ, V ≤ 3.
  • Vết mổ khô sạch, liền tốt (nếu có).

3.2. Hướng điều trị tiếp theo

  • Sử dụng thuốc theo đơn ( nếu có ). Khám định kỳ sau mổ 3 – 6 tháng một lần.
  • Thường xuyên theo dõi nước tiểu về màu sắc, tính chất, số lượng.
  • Trong trường hợp người bệnh cần mang ống thông tiểu về nhà do người bệnh không giữ được nước tiểu sau mổ thì: cột ống thông tiểu 2 giờ/1 lần để tập phản xạ tiểu, không cho người bệnh tự động rút ống. Khám lại khi có dấu hiệu nghẽn sonde tiểu hoặc khi có bất thường. Người bệnh cần vệ sinh thân thể sạch sẽ mỗi ngày
  • 2 tháng đầu sau phẫu thuật bệnh nhân cần tránh quan hệ tình dục. Tránh cho người bệnh làm việc nặng trong 3 tháng đầu sau phẫu thuật.
  • Ăn uống:
    • Ăn nhiều rau và hoa quả như: các loại rau củ như: cà rốt, cà chua, dưa hấu, bí ngô, rau ngót, rau đay, giá đỗ. Các thực phẩm giàu Omega 3: như cá ngừ, cá hồi…
    • Nên uống trên 2 lít nước một ngày
    • Nên hạn chế sử dụng thực phẩm: cay nóng, kích thích như ớt, tiêu, mù tạt, đồ ngọt, nước uống có gas, rượu…
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt từ các chuyên gia đầu ngành
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt từ các chuyên gia đầu ngành

3.3. Giáo dục sức khoẻ bệnh nhân

  • Tư vấn, giáo dục sức khỏe trước khi thưc hiện kỹ thuật.
  • Hoàn thiện phiếu giáo dục sức khỏe cho người bệnh và thân nhân.
  • Tư vấn về các Phương pháp điều trị, phương pháp lựa chọn với những ưu nhược điểm của phương pháp.
  • Những biểu hiện bình thường có thể thấy sau phẫu thuật
  • Vận động sau mổ
  • Tư vấn, giáo dục sức khỏe sau khi thưc hiện kỹ thuật.
  • Phương pháp phẫu thuật, những thay đổi nếu có so với dự kiến ban đầu.
  • Những biểu biện cần thông báo tới bác sĩ.
  • Thời gian tái khám 

Phụ lục 1

Checklist chẩn đoán và điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt 

Hướng dẫn: Tiêu chuẩn:  Mỗi HSBA được đánh giá là Đạt theo checklist phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau đây 

  • Những tiêu chí có đánh dấu *: là tiêu chuẩn bắt buộc phải đạt trong quá trình đánh giá (nếu chỉ cần 1 trong những tiêu chí có dấu * không đạt  thì coi như HSBA đó là ko đạt).
  • Đảm bảo về số lượng những tiêu chí còn lại (không có dấu sao) đạt 90%. 

Tài liệu tham khảo

  1. Hội Tiết niệu và Thận học Việt Nam ( VUNA), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt, 2019
  2. Quy trình chuyên môn chẩn đoán, điều trị và người bệnh U xơ Tiền liệt tuyến. Quyết định 4068/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế , 2016 .
  3. AUA Announces Updates to Clinical Guidance for Surgical Management of LUTS Attributed to BPH. Posted June 25, 2020
  4. Parsons JK, Dahm P, Köhler TS et al: Surgical management of lower urinary tract symptoms attributed to benign prostatic hyperplasia: AUA Guideline amendment 2020. J Urol 2020; 204: 799.

Những quy trình chuyên môn liên quan

  1. Quy trình Phẫu thuật bóc u phì đại tiền liệt tuyến
  2. Quy trình nội soi cắt đốt u phì đại tiền liệt tuyến
  3. Quy trình nội soi qua niệu đạo cắt đốt u phì đại tuyến tiền liệt bằng dao lưỡng cực hoặc laser
  4. Quy trình nội soi Robot cắt tiền liệt tuyến
  5. Hướng dẫn chuẩn bị người bệnh trước phẫu thuật Tiết niệu
  6. Hướng dẫn chăm sóc người bệnh sau nội soi cắt u phì đại lành tính tuyến tiền liệt

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr đựợc liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
518

Bài viết liên quan

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết cùng chuyên gia