Clinical pathway chẩn đoán và điều trị nang vùng hàm
Clinical pathway chẩn đoán và điều trị nang vùng hàm áp dụng cho bác sĩ, điều dưỡng chuyên ngành Răng hàm mặt.
Người thẩm định: Phùng Nam Lâm Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm Ngày phát hành: 03/08/2021
Phần 1: Đánh giá và chẩn đoán nang vùng hàm
Nội dung bài viết
Phụ lục A Phụ lục B Phụ lục C Phụ lục D
Phần 2: Điều trị nang vùng hàm
2.1. Xử trí cấp cứu (nếu có)
2.2. Phương pháp điều trị nang vùng hàm
- Mục đích điều trị nang vùng hàm mặt
- Lấy nang và làm giải phẫu bệnh.
- Nguyên tắc điều trị:
- Lấy trọn nang hoặc thông túi nang ra ngoài.
- Loại bỏ nguyên nhân.
- Bảo tồn mô tối đa có thể.
- Dù lành tính nhưng phải điều trị vì:
- Hai phương pháp phẫu thuật điều trị nang:
- Phẫu thuật lấy trọn nang.
- Phẫu thuật khâu thông túi nang ra ngoài
2.3. Chuẩn bị bệnh nhân trước TT/PT
- Chẩn đoán hình ảnh: Chẩn đoán hình ảnh (phim quanh chóp, Panorex, Occlusal, CT Scanner)
- Bilan xét nghiệm cơ bản trước phẫu thuật/ thủ thuật
- Xét nghiệm đánh giá bệnh lý kèm theo (nếu có)
- Hoàn thiện hồ sơ bệnh án
2.4. Xử trí tai biến/ biến chứng trong TT/PT
2.5. Xử trí tai biến/ biến chứng sau TT/PT
Phần 3: Theo dõi sau ra viện
3.1. Tiêu chuẩn xuất viện
- Dấu hiệu sinh tồn ổn định
- Giảm sưng đau
3.2. Hướng điều trị tiếp theo
- Khám lại sau mổ 01 tuần hoặc khi có triệu chứng bất thường (chảy máu kéo dài, sưng nề, chảy dịch, mủ, sốt,..) Hẹn lịch để xem và giải thích kết quả về giải phẫu bệnh.
- Tái khám 3 tháng sau mổ trong năm đầu; 6 tháng sau trong năm thứ hai và mỗi năm/lần trong các năm tiếp theo
3.3. Giáo dục sức khỏe bệnh nhân
- Chế độ chăm sóc: Cắt chỉ sau TT/PT 7 ngày
- Chế độ dinh dưỡng: ăn mềm, nguội trong 24 giờ đầu; tăng cường chế độ ăn nhiều dĩnh dưỡng nâng cao thể trạng
- Những tiêu chí có đánh dấu *: là tiêu chuẩn bắt buộc phải đạt trong quá trình đánh giá (nếu chỉ cần 1 trong những tiêu chí có dấu * không đạt thì coi như HSBA đó là không đạt)
- Đảm bảo về số lượng những tiêu chí còn lại (không có dấu sao) đạt 90%
Tài liệu tham khảo
- IOSR Journal of Dental and Medical Sciences (IOSR-JDMS) e-ISSN: 2279-0853, p-ISSN: 2279-0861.Volume 16, Issue 4 Ver. I (April. 2017), PP 79-
- 82 www.iosrjournals.org; Classification of odontogenic Cysts: A Review.Dr. Bharat Sumbh1, Dr. Shweta Gangotri Sumbh2, Dr. Pooja Jain3, Dr. Jaishree Pagare4
Quy trình chuyên môn liên quan
- Quy trình kỹ thuật cắt cuống răng.
- Quy trình kỹ thuật cắt nang không do răng hàm dưới.
- Quy trình kỹ thuật cắt nang không do răng hàm trên.
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.