Clinical pathway chẩn đoán và điều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ
Clinical pathway chẩn đoán và điều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ áp dụng cho Bác sĩ, Điều dưỡng chuyên ngành Hô hấp.
Người thẩm định: Nguyễn Tường Vân Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm Ngày phát hành: 03/08/2021
Phần 1: Đánh giá và chẩn đoán hội chứng ngưng thở khi ngủ
Nội dung bài viết
1. Chẩn đoán hội chứng ngưng thở khi ngủ (theo đề xuất task force)
HCNTTNKN = Hiện diện của tiêu chuẩn A và/hoặc B + tiêu chuẩn C.
- Triệu chứng buồn ngủ ban ngày quá mức không giải thích bởi yếu tố nào khác.
- Ít nhất hai trong số tiêu chuẩn sau:
- Ngáy to.
- Ngưng thở về đêm.
- Thức dậy liên tục trong đêm.
- Mệt mỏi ban ngày.
- Mất chú ý, mất tập trung, giảm trí nhớ.
- Tiêu chuẩn đa ký giấc ngủ.
- Ngưng thở + Thở yếu + RERA ≥ 5 mỗi giờ trong giấc ngủ RERA = vi thức giấc liên quan đến gắng sức hô hấp.
2. Bảng câu hỏi Stop-Bang
- Snoring: Ngáy to (to hơn cả nói chuyện hoặc đủ lớn để nghe được qua cửa) Tiredness: Thường mệt mỏi hoặcbuồn ngủ vào ban ngày
- Observed Breathing cessation: Quan sát thấy ngừng thở trong khi ngủ
- Pressure: Huyết áp cao hoặc đang điều trị tăng huyết áp
- BMI: > 35 kg / m2
- Age: > 50 tuổi
- Neck: Chu vi vòng cổ > 40 cm (> 15 3/4 inch)
- Gender: Nam
Phần 2: Điều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ
1. Giáo dục sức khoẻ bệnh nhân
- Giảm cân làm giảm độ nặng của HCNTTNKN. giảm cân có nhiều lợi ích rõ ràng đối với hội chứng ngưng thở nghẽn tắclúc ngủ và có thể dẫn đến sự cải thiện hoặc biến mất của các vấn đề hô hấp liên quan đến giấc ngủ. giảm cân có thể đạtđược bằng cách thay đổi thực đơn và bằng cách thể dục đều đặn.
- Thay đổi tư thế khi ngủ: Ngáy thường to hơn khi ngủ nằm ngữa. Tương tự, bệnh nhân bị hội chứng ngưng thở nghẽn tắc lúc ngủ ngưng thở nhiều lần hơn ở tư thế này. Bệnh nhân nên cố gắng ngủ nằm nghiêng hoặc ở các tư thế khác.
- Bệnh nhân ngưng thở nghẽn tắc lúc ngủ nên tránh rượu, thuốc an thần và gây nghiện. rượu làm giảm trương lực cơ dãn đường hô hấp trên và làm tăng độ nặng của Ngáy và ngưng thở.

2. Phương pháp điều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ
- Phương pháp Thở áp lực dương liên tục (CPAP). Phương pháp thở áp lực dương liên tục là phương pháp điều trị CNTTNN không xâm lấn thông dụng và hiệu quả nhất. Có 2 loại máy thở áp lực dương: Máy thở áp lục hằng định và máy thở áp lực dương tự động điều chỉnh.
- Dụng cụ đưa hàm dưới ra trước (OAM): là phương pháp điều trị HCNTKH ít hiệu quả hơn CPAP nhưng dễ sử dụng hơn.
- Phẫu thuật tai mũi họng
Phần 3: Theo dõi sau ra viện
Tài liệu tham khảo
- Young T, Peppard PE, Gottlieb DJ: Epidemiology of obstructive sleep apnea. A population health perspective. Am J Respir Crit Care Med 2002; 165: 1217-39.
- Chiong TL (2008), Sleep Medicine: Essentials and Review. Oxford University Press, New York.
- Lam B, Lam DCL, Ip MSM (2007), ‘Obstructive sleep apnea in Asia’, Int J Tuberc Lung Dis, 11, 2-11.
- McNicholas WT (2008), ‘Diagnosis of Obstructive sleep apnea in Adults’, Proc Am Thorac Soc, 5, 154-160.
- Recommandations pour la Pratique Clinique. Syndrome d’apnées hypopnées obstructives du sommeil de l’adulte. Revue desMaladies Respiratoires (2010).
- Intermountain Healthcare. Management of Obstructive Sleep Apnea (HCNTTNKN). May 2013
- Trần Văn Ngọc (2003). Hội chứng ngưng thở khi ngủ – Cẩm nang lâm sàng bệnh lý hô hấp. TP Hồ Chí Minh, 159 – 160.
- Martin F, Gagnadoux F, Onen F, Onen SH. Étude S.AGES: recueil et suivi de nouveaux cas de syndromes d’apnées obstructives au cours du sommeil (SAOS), chez des sujets âgés de plus de 70ans, diagnostiqués dans les structures de pneumologie et de gériatrie. Rev Mal Respir 2015; 32: 768-72.
Những quy trình chuyên môn liên quan (Phần được đánh số và bôi vàng trong các lưu đồ bên trên)
- Quy trình đo đa ký hô hấp (chuyên ngành hô hấp)
- Quy trình đo đa ký giấc ngủ (chuyên ngành hô hấp)
- Phác đồ chẩn đoán và điều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ (chuyên ngành hô hấp)
- Phác đồ tầm soát hội chứng ngưng thở khi ngủ (chuyên ngành hô hấp)
Từ viết tắt
- HCNTTNKN: Hội chứng ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ
- AHI: Chỉ số ngưng thở – giảm thở
- CPAP: Máy thở áp lực dương liên tục
- OAM: Dụng cụ đưa hàm dưới ra trước
- RERA: vi thức giấc liên quan đến gắng sức hô hấp
Phụ lục 1: CHECKLIST CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG NGƯNG THỞ KHI NGỦ
Hướng dẫn: Tiêu chuẩn: Mỗi HSBA được đánh giá là Đạt theo checklist phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau đây Những tiêu chí có đánh dấu *: là tiêu chuẩn bắt buộc phải đạt trong quá trình đánh giá (nếu chỉ cần 1 trong những tiêu chí có dấu * không đạt thì coi như HSBA đó là ko đạt). – Đảm bảo về số lượng những tiêu chí còn lại (không có dấu sao) đạt 90%. Ghi chú:
- Văn bản được phát hành lần đầu
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của VinmecDr. Việc sao chép, sử dụng phải được VinmecDr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. VinmecDr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. VinmecDr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết VinmecDr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc VinmecDr đựợc liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.