MỚI

Clinical pathway chẩn đoán và điều trị đục thủy tinh thể

Ngày xuất bản: 08/06/2022

Clinical pathway chẩn đoán và điều trị đục thủy tinh thể áp dụng cho Bác sĩ, Điều dưỡng chuyên ngành Mắt.

Người thẩm định: Phùng Nam Lâm Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm Ngày phát hành: 03/08/2021

Phần 1: Đánh giá và chẩn đoán đục thủy tinh thể

Xem bảng tại đây Phụ lục 1 Phụ lục 2

1. Tiêu chuẩn đánh giá đục thủy tinh thể

  • Triệu chứng cơ năng: giảm thị lực, lóa mắt, cận thị hóa, đôi khi có song thị
    • Thị lựa <6/12 với bảng Snellen, ST (+) đến ≤ 3/10 với bảng LogMAR
    • Bị cản trở trong cuộc sống và công việc: BN có nguy cơ ngã cao, lái xe, thợ đồng hồ,…
  • Khám thực thể:
    • Khám lác và vận nhãn, nếu có lác mắt sẽ bị nhược thị, để tiên lượng thị lực sau phẫu thuật.
    • Khám phản xạ đồng tử: chiếu đèn nếu đồng tử co giãn tốt chứng tỏ thần kinh thị và hoàng điểm tốt, nếu đồng tử co giãn chậm có thể tổn thương thần kinh thị và hoàng điểm.
  • Khám đục thủy tinh thể một phần hoặc toàn bộ:
    • Khám bằng sinh hiển vi không nhỏ giãn đồng tử.
    • Khám các phần phụ: xem có bị viêm bờ mi, chắp lẹo, lông quặm, lông xiêu không, có bị biến dạng mi không (Hở mi, lật mi, sẹo co kéo mi,…), có viêm kết mạc mãn, viêm túi lệ mãn, nếu viêm túi lệ mãn cần phải điều trị trước phẫu thuật…
    • Khám giác mạc: đục, sẹo giác mạc, tâm mạch giác mạc, thoái hóa giác mạc,… trong trường hợp nghi ngờ, nếu có điều kiện cần đếm số lượng tế bào nội mô giác mạc để tiên lượng kết quả sau phẫu thuật.
    • Khám tiền phòng: độ sâu của tiền phòng, nếu tiền phòng nông thì nguy cơ tổn thương nội mô sau mổ cao.
    • Khám mống mắt đồng tử: xem màu sắc của mống mắt, có rung rinh mống, thoái hóa mống hay không; đánh giá hình dạng, kích thước đồng tử, có dấu hiệu của hội chứng giả tróc bao hay không; khám ánh hồng của đồng tử, nếu mất ánh hồng của đồng tử thì nên nhuộm bao.
    • Khám sinh hiển vi nhỏ giãn đồng tử
    • Đánh giá đồng tử có giãn không? Mức độ giãn? Độ vền toàn của dây chằng và bao.
    • Hình thái đục thủy tinh thể: đục vỏ, đục nhân, đục dưới bao sau
    • Độ cứng của nhân
    • Khám dịch kính võng mạc, hoàng điểm, gai thị: có thoái hóa hoàng điểm tuổi già, bong võng mạc, dãn lồi củng mạc không? (siêu âm B bổ sung),…

2. Chẩn đoán và phân loại đục thủy tinh thể

2.1. Chẩn đoán:

  • Khám lâm sàng (đèn pin, soi đáy mắt, đèn khe) thấy thủy tinh thể bị đục ở nhân, vỏ, dưới bao, bao.

2.2. Phân loại:

  • Theo độ cứng của nhân (thường dùng):
    • Độ 1: Nhân mềm, màu xám nhạt
    • Độ 2: Nhân hơi cứng, xám hay xám vàng
    • Độ 3: Nhân cứng trung bình, màu vàng nhạt
    • Độ 4: Nhân cứng màu nâu hoặc vàng hổ phách Độ 5: Nhân rất cứng, màu nâu hoặc đen
  • Theo vị trí:
    • Đục nhân
    • Đục vỏ
    • Đục dưới bao
    • Đục bao
  • Theo nguyên nhân:
    • Đục thủy tinh thể bẩm sinh
    • Đục thủy tinh thể già
    • Đục thủy tinh thể do chấn thương
    • Đục thủy tinh thể do chuyển hóa
    • Đục thủy tinh thể thứ phát
  • Theo độ chín
    • Đục chưa hoàn toàn
    • Đục toàn bộ (đục chín)
    • Đục thủy tinh thể phòng
    • Đục quá chính
    • Đục Morgangnism
  • Phân tầng nguy cơ:
    • Nguy cơ thấp:
      • Nhân cứng độ 1,2,3
    • Nguy cơ trung bình:
      • Nhân cứng độ 4
      • Đục thứ phát (do chấn thương hay viêm nhiễm) gây dính mống mắt
      • Đục ở người trẻ hay trẻ em
      • Đục ở người cận thị nặng, biến chứng đứt dây chằng Zinn, lệch thủy tinh thể
      • Đục phòng hoặc đục có kèm tăng nhãn áp
      • Đục quá chín
      • Đục dưới bao sau
      • Đục ở mắt có đồng tử nhỏ
      • Đục nhân nâu đen đồng tử không giãn kết hợp với hội chứng giả bong bao
      • Đục kết hợp với bệnh Glocom mất hướng sáng
      • Đục trên mắt viêm màng bồ đào cũ
      • Đục với hội chứng Marfan

Phần 2: Điều trị đục thủy tinh thể

Xem bảng tại đây

1. Xử trí cấp cứu (nếu có)

Xử trí cấp cứu nếu có

  • Dò vết mổ: Băng ép hay phẫu thuật khâu vết mổ tái tạo tiền phòng
  • Xuất huyết tiền phòng, dịch kính: thuốc tan máu, hạ nhãn áp, uống nhiều nước. Nếu xuất huyết nhiều hay không đáp ứng nội khoa thì phẫu thuật rửa máu tiền phòng hoặc cắt dịch kính
  • Viêm màng bồ đào, viêm mủ nội nhãn: kháng sinh, kháng viêm uống, truyền, tiêm dưới kết mạc hay tiêm nội nhãn
  • Tăng nhãn áp: thuốc hạ nhãn áp đơn thuần hay phối hợp
  • Lệch thủy tinh thể nhân tạo: Phẫu thuật đặt lại hay cố định IOL củng mạc

2. Phương pháp điều trị đục thủy tinh thể

Phương pháp vô cảm: gây tê tại chỗ/ an thần.

  • Phẫu thuật lấy TTT trong bao (Có hoặc không treo TTT nhân tạo)
    • Phẫu thuật lấy TTT trong bao (ICCE) là phương pháp lấy toàn bộ thể thủy tinh, có thể kèm theo cắt dịch kính trước và cố định TTT nhân tạo (vào củng mạc hoặc mống mắt hoặc góc tiền phòng).
    • Chỉ định: Lệch TTT quá nhiều, TTT ra tiền phòng.
    • Chống chỉ định: Mắt viêm nhiễm, bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.
  • Phẫu thuật lấy TTT ngoài bao, đặt TTT nhân tạo
    • Phẫu thuật lấy TTT ngoài bao (ECCE): là phương pháp lấy nhân và toàn bộ chất vỏ TTT qua một khoảng mở ở trung tâm của bao trước và để lại bao sau. Đặt thay thế vào trong bao một TTT nhân tạo có công suất phù hợp.
    • Chỉ định: tất cả các loại đục TTT gây giảm thị lực hoặc có nguy cơ gây biến chứng, trừ những trường hợp chống chỉ định.
    • Chống chỉ định: Mắt viêm nhiễm, bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật, Đục và lệch TTT nhiều hơn 180 độ, đục TTT dạng màng xơ.
  • Phẫu thuật tán nhuyễn TTT đục bằng siêu âm (Phẫu thuật phaco)
    • Phẫu thuật tán nhuyễn TTT đục là kỹ thuật sử dụng máy phaco tạo ra hoạt động rung ở tần số siêu âm. Chính quá trình rung tại đầu phaco (phaco tip) sẽ phá vỡ nhân TTT thành dạng nhũ tương và được hút ra ngoài.
    • Chỉ định: Tất cả các trường hợp ĐTTT với giác mạc đủ độ trong suốt để quan sát được tiền phòng. Thận trọng khi chỉ định đối với mắt đã có sẵn tổn hại nội mô khác mạc.
    • Chống chỉ định: Mắt viêm nhiễm, bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật, ĐTTT tiêu, ĐTTT dạng màng xơ. Đục lệch TTT, ĐTTT nhân nâu đen.
  • Phẫu thuật ĐTTT bằng Phaco có sử dụng Femtosecond laser
    • Femtosecond laser là loại laser mới, với đặc điểm thời gian xung laser rất ngắn ở mức 10-15 giây, cần ít năng lượng hơn để phá vỡ tổ chức, có khả năng cắt chính xác tổ chức nhẫn cầu bao gồm giác mạc, bao TTT và nhân TTT, với ảnh hướng đến tổ chức bên cạnh tối thiểu.
    • Chỉ định: Giống với chỉ định và chống chỉ định của phẫu thuật Phaco.
  • Phẫu thuật ĐTTT đối với trường hợp có bệnh mắt phối hợp
    • Bệnh lý khác của mắt phẫu thuật có thể ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật gồm: sẹo giác mạc, viêm màng bồ đào cũ, bệnh lý võng mạc (ĐTĐ, AMD,…), bệnh Glocom. Phương pháp mổ được dùng gồm: phương pháp mổ trong bao, phương pháp mổ ngoài bao hay phương pháp Phaco có thể kết hợp phẫu thuật bệnh mắt khác cùng lúc (VD: phaco kết hợp cắt bè, phaco kết hợp cắt mộng ghép kết mạc rìa tự thân,…).
  • Chống chỉ định chung cho 5 phương pháp:
    • Có các tình trạng viêm nhiễm cấp tính tại mắt và phần phụ mắt,…
    • Kết quả XN không cho phép: Glucose huyết tương ≥ 200mg/dL (11mmol/L), suy thận nặng, nhiễm trùng nặng,… Bệnh lý toàn thân không cho phép phẫu thuật.

3. Chuẩn bị bệnh nhân trước mổ

Các xét nghiệm thường quy: ECG, XQ Tim phổi thẳng, Glucose máu, SGOT, SGPT, Creatinine máu, Tổng phân tích nước tiểu, Thời gian máu chảy máu đông (TS-TC) hoặc Prothrombin (PT, TQ), Tổng phân tích tế bào máu.

  • Đo thị lực, soi đáy mắt (nếu được), đo công suất giác mạc, siêu âm mắt A, B, xác định công suất kính nội nhãn, đo nhãn áp, đếm tế bào nội mô, đo bản đồ giác mạc (nếu có điều kiện).
  • Giải thích cho người bệnh về lợi ích và nguy cơ, tai biến phẫu thuật.
  • Bệnh nhân hoặc người nhà đồng ý và ký cam kết phẫu thuật.
  • Khám tiền phẫu, chuyên khoa và duyệt mổ.
  • Bơm rửa lệ đạo bằng kháng sinh nhỏ mắt.
  • Rửa mắt và nhỏ kháng sinh.
  • Đánh dấu mắt mổ.
  • Nhỏ thuốc dãn đồng tử bằng Mydrin-P, nhỏ 3 lần, mỗi lần cách nhau 30 phút.
  • Uống 1 viên Acetazolamide 0,25g và 01 viên Kaleorid 0,6g hoặc KCl 0,5g trước mổ 1-2 giờ.
  • Đưa bệnh nhân vào Khoa phẫu thuật gây mê hồi sức.
  • Hướng dẫn NB trước mổ:
    • Đến đúng giờ vào ngày hẹn.
    • Tiếp tục sử dụng các thuốc nội khoa theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa (huyết áp, tiểu đường,…)
    • Khi được hướng dẫn, dừng các thuốc chống đông (aspirin/làm tiêu cục máu) trước phẫu thuật. Các thuốc này có thể được dùng tiếp sau phẫu thuật.
    • Không trang điểm mặt, mắt.
    • Yêu cầu nhịn ăn và nhịn uống ít nhất 6 giờ trước phẫu thuật gây mê và tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ gây mê.
    • Có thể ăn nhẹ nếu gây tê tại chỗ, trừ khi có hướng dẫn khác.

4. Xử trí tai biến/biến chứng trong PT/TT

4.1. Phẫu thuật lấy TTT trong bao (có hoặc không treo TTT nhân tạo)

  • Xuất huyết tiền phòng, vỡ bao TTT: dùng đầu cắt dịch kính cắt sạch dịch kính, máu và chất nhân trong tiền phòng.
  • Đứt chân mống mắt: khâu phục hồi bằng chỉ 10-0
  • Xuất huyết tống khứ: đóng ngay mép phẫu thuật càng nhanh càng tốt, có thể phải rạch củng mạc phía sau để máu thoát ra giúp bảo tồn sự toàn vẹn của nhãn cầu.

4.2. Phẫu thuật lấy TTT ngoài bao, đặt TTT nhân tạo.

  • Xuất huyết tiền phòng: rửa sạch máu tiền phòng.
  • Đứt chân mống mắt: khâu phục hồi bằng chỉ 10-0
  • Vỡ bao sau TTT, phòi dịch kính: khâu vết phẫu thuật, cắt sạch dịch kính.

4.3. Phẫu thuật tán nhuyễn TTT đục bằng siêu âm (Phẫu thuật phaco) và Phẫu thuật ĐTTT bằng Phaco có sử dụng Femtosecond laser

  • Đường xé bao quá nhỏ: xé bao bổ sung.
  • Đường xé bao bị rách rộng ra ngoại vi: nếu chưa có nhiều kinh nghiệm thì nên chuyển sang phẫu thuật ngoài bao.
  • Rách bao sau trong quá trình phaco nhân: cần cân nhắc và chuyển sang phẫu thuật ngoài bao sớm nếu thấy đường rách bao rộng hơn.
  • Rách bao sau trong quá trình hút chất nhân: cần cắt sạch dịch kính, sau đó đặt TTT nhân tạo trên bao trước (sulcus).
  • Nhân TTT sa vào buồng dịch kính: không được dùng đầu Phaco đưa vào buồng dịch kính để hút nhân. Cần đóng lại vết phẫu thuật và mời chuyên gia võng mạc, dịch kính tới xử lý cắt TTT và dịch kính.
  • Bỏng mép phẫu thuật: do đầu phaco sinh nhiệt thường làm cho mép phẫu thuật bị hở, cần khâu mép phẫu thuật bằng 1 mũi chỉ 10-0. Cần dội nước liên tục vào mép phẫu thuật trong quá trình phẫu thuật.

4.4. Phẫu thuật ĐTTT đối với trường hợp có bệnh mắt phối hợp

  • Bệnh lí tại mi mắt:
    • Hở mi (do liệt VII, chấn thương,…), khuyết mi có thể gây hở giác mạc. Cần đánh giá thận trọng trước phẫu thuật.
    • Quặm do mắt hột có thể gây nhiễm trùng hoặc tổn hại giác mạc sau phẫu thuật.
  • Bệnh lý bán phần trước:
    • Sẹo giác mạc cũ: có thể cản trở phẫu thuật và ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật.
    • Các loạn dưỡng giác mạc, đặc biệt loạn dưỡng nội mô: cần được phẫu thuật bởi PTV có kinh nghiệm, với quy trình nghiêm ngặt/có thể phẫu thuật phối hợp ghép giác mạc.
    • Các tổn thương giác mạc cấp tính khác cần được theo dõi điều trị tới khi bệnh ổn định.
    • Hội chứng khô mắt: cần theo dõi tình trạng vết phẫu thuật và bổ sung nước mắt nhân tạo.
    • Viễn thị: tiền phòng hẹp cần PTV giàu kinh nghiệm, có thể cải thiện thị lực ít.
    • Cận thị nặng: dây Zinn yếu, nhân cứng, cần khám võng mạc trước (tổn hại võng mạc do cận thị).
    • Nên xem xét phẫu thuật những mắt có đặt IOL < 12 D và > 24 D là PT đặc biệt.
    • Giả bong bao TTT (Pseudoexfioliation); rung rinh TTT (Phacodonesis). Hai trường hợp này có dây Zinn yếu, cần thận trọng khi phẫu thuật.
    • Lệch TTT/Sa TTT vào buồng dịch kính (Subluxated lens/Dislocated lens).
    • ĐTTT chấn thương: có thể đứt dây Zinn, rách bao. Có thể kèm theo tổn thương phối hợp hoặc dị vật nội nhãn.
    • ĐTTT sau viêm màng bồ đào (Uveitis cataract): gây dính đồng tử, có thể phát động phản ứng viêm sau PT.
    • ĐTTT chóp sau (Polar cataract): cần PTV có nhiều kinh nghiệm và máy cắt dịch kính.
    • Các mắt ĐTTT đã có tiền sử phẫu thuật. 
    • Mắt cận thị đã mổ lasik.
    • Glocom
    • Đã phẫu thuật dịch kính võng mạc.
    • Ghép giác mạc,…
  • Bệnh lý bán phần sau:
    • Phù hoàng điểm do ĐTĐ.
    • Bệnh võng mạc ĐTĐ.
    • Thoái hóa hoàng điểm tuổi già/tân mạch hắc mạc.
    • Tắc động mạch/tĩnh mạch võng mạc.
    • Viêm màng bồ đào sau ổn định.
    • Các bệnh lý võng mạc phối hợp khác (màng trước võng mạc, lỗ hoàng điểm, bong võng mạc, xuất huyết dịch kính,…).

5. Theo dõi & xử trí tai biến/biến chứng sau PT/TT

Xuất huyết tiền phòng: điều trị tiêu máu, giãn đồng tử, hạ nhãn áp, uống nhiều nước, hạn chế vận động.

  • Phù nề giác mạc: điều trị giảm phù nề bằng tra dung dịch ưu trương (nước muối 5%, corticosteroid).
  • Viêm màng bồ đào: chống viêm bằng kháng sinh và corticosteroid, giãn đồng tử.
  • Tăng nhãn áp: hạ nhãn áp bằng thuốc hoặc phẫu thuật.
  • Xẹp tiền phòng: xử lý theo nguyên nhân: 
    • Nếu mép phẫu thuật kín: băng ép, uống nhiều nước.
    • Nếu rò mép phẫu thuật: khâu lại mép phẫu thuật và tái tạo tiền phòng.
  • Bong hắc mạc: tra Atropin 1%, điều trị chống viêm, hạ nhãn áp. Nếu sau 1 tuần tiền phòng không tái tạo thì tháo dịch hắc mạc, tái tạo tiền phòng.
  • Viêm mủ nội nhãn:
    • Điều trị viêm nội nhãn tích cực: dùng kháng sinh tại chỗ và kháng sinh toàn thân ngay sau khi có chẩn đoán
    • Chọc hút dịch kính lấy bệnh phẩm làm xét nghiệm khi có điều kiện.
    • Chuyển tuyến trên.
  • Phù hoàng điểm dạng nang: kháng viêm Non-steroids tại chỗ có thể kéo dài đến 6 tháng, corticosteroid tại chỗ và toàn thân.
  • Bong võng mạc: phẫu thuật bong võng mạc.

Phần 3: Theo dõi sau ra viện

Xem bảng tại đây

1. Tiêu chuẩn xuất viện

  • Tại mắt:
    • Vết mổ kín
    • Giác mạc trong/đục ít
    • Kiểm soát được tình trạng đau
    • Tiền phòng sâu sạch
    • Nhãn áp ổn (sờ tay/đo)
  • Toàn thân:
    • NB tỉnh táo
    • Sinh hiệu ổn
    • Tổng kết số ngày điều trị
    • Hoàn thiện hồ sơ bệnh án

2. Hướng điều trị tiếp theo

Thuốc sau phẫu thuật 2.1. Kháng sinh: 

  • Dùng thuốc nhỏ kháng sinh phổ rộng 4-6 lần/ngày trong 1 tuần. Trong trường hợp cần thiết có thể sử dụng kéo dài hơn tùy theo diễn biến lâm sàng.
  • Kháng sinh toàn thân được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

2.2. Chống viêm:

  • Có thể dùng phối hợp cả corticosteroid và kháng viêm không có steroid (NSAID).
  • Corticosteroid (Betnesol/Dexamethasone/Prednisolone,…): khuyến cáo dùng thuốc tra 4 lần/ngày trong vòng 4-6 tuần. Tuy nhiên liều lượng và cách dùng, đường dùng cần điều chỉnh phụ thuộc vào đáp ứng trên lâm sàng và tình huống cụ thể. Một số trường hợp cần dùng tăng cường như: phản ứng viêm rầm rộ, viêm màng bồ đào nội sinh, sót chất nhân. Có thể dùng đường uống hoặc tiêm theo chỉ dịnh của bác sỹ.
  • Thuốc chống viêm Non-steroid (NSAID): thuốc tra tại mắt ngoài tác dụng chống viêm còn làm giảm nguy cơ của phù hoàng điểm dạng nang.

2.3. Các điều trị khác:

  • Tùy từng trường hợp có thể dùng giãn đồng tử chống dính, liệt điều tiết, giảm đau và hạ nhãn áp, dinh dưỡng giác mạc, giảm phù, nâng cao thể trạng.

2.4. Lịch khám lại:

Thông thường có 3 thời điểm cần khám lại bệnh nhân sau phẫu thuật là: 1 ngày, 1 tuần và 1 tháng. Đối với những trường hợp có diễn biến bất thường, tái khám theo chỉ định của bác sĩ.

  • 1 ngày: kiểm tra các biến chứng sớm sau phẫu thuật như vết phẫu thuật, tình trạng giác mạc, tình trạng IOL, phản ứng viêm ở tiền phòng. Đặc biệt lưu ý kiểm tra nhãn áp vì đây là biến chứng tương đối hay gặp (nhãn áp có thể cao do nhiều nguyên nhân hoặc thấp do hở mép phẫu thuật).
  • 1 tuần: kiểm tra thị lực, nhãn áp, kiểm tra biến chứng sau phẫu thuật. Cần lưu ý rằng nhiễm trùng nội nhãn thường xuất hiện ở giai đoạn trong vòng 1 tuần sau phẫu thuật và người bệnh cần khám lại cấp cứu nếu thấy đỏ mắt, đau nhức, ra dử/ghèn màu vàng hoặc giảm thị lực.
  • 1 tháng: đánh giá tình trạng khúc xạ sau phẫu thuật, cấp đơn kính nếu cần. Cần khám đáy mắt có nhỏ giãn để phát hiện các tổn thương của đấy mắt như: phù hoàng điểm dạng nang, rách võng mạc, bệnh võng mạc đái tháo đường,…

3. Giáo dục sức khỏe bệnh nhân

3.1. Sử dụng thuốc:

  • Dùng thuốc theo đơn của bác sĩ
  • Trong trường hợp ho, nôn ói hay táo bón phải đi khám và điều trị theo đơn thuốc bác sĩ
  • Thuốc nhỏ mắt:
    • Giữ thuốc nhỏ mắt đúng theo quy định
    • Trước khi sử dụng phải vệ sinh tay sạch sẽ, đảm bảo bông băng và thuốc rữa mắt vô trùng.
    • Lắc đều chai thuốc nhỏ mắt trước khi dùng.
    • Cách nhỏ thuốc: nghiêng đầu ra sau, nhìn lên và kéo mi mắt dưới xuống rồi nhỏ 1 giọt vào mắt, tránh không để đầu chai thuốc tiếp xúc với lông mi. Đợi 5 phút trước khi nhỏ thêm 1 giọt khác.
    • Sau 1 tháng thì ngưng thuốc nhỏ mắt

3.2. Chế độ sinh hoạt:

  • Những việc nên làm:
    • Nằm nghỉ ngơi, đầu ngữa thẳng, không nên nằm đầu cao.
    • Có thể đọc sách, báo và xem Tivi và tập thể dục nhẹ nhàng.
    • Có thể đi ra ngoài nhưng cố gắng tránh nơi đông người và bụi bẩn.
    • Đo khúc xạ lại sau 1 tháng.
  • Những việc không nên làm:
    • Không nâng vật nặng.
    • Không cúi gập người ra trước.
    • Không dụi tay chạm vào mắt mổ trong tháng đầu phẫu thuật.
    • Tránh lắc đầu mạnh và tập thể thao như Yoga, chạy bộ,…
    • Tránh thuốc lá, uống rượu, bia.
    • Cần tránh cử động mạnh như ho, táo bón, nôn ói nhiều, bế em bé,…
    • Hạn chế sử dụng mắt để xem tivi, đọc sách trong tuần đầu tiên sau mổ.
  • Sau 1 tháng các hoạt động sinh hoạt cá nhân có thể trở về như bình thường.

3.3. Chế độ vệ sinh mắt và đảm bảo an toàn mắt:

  • Vệ sinh mắt:
    • Tránh những nơi đông người và môi trường ô nhiễm.
    • Không đi bơi, không để nước vào mắt khi gội đầu trong 4 tuần đầu.
    • Rửa mặt bằng khăn ướt.
    • Mang kính bảo hộ hay kính râm để hạn chế bụi bậm.
  • Đảm bảo an toàn mắt:
    • Đeo kính bảo vệ mắt trong tuần đầu sau mổ.
    • Dùng kính râm khi đi ra ngoài.
    • Đặt tấm chắn che mắt khi ngủ ít nhất trong vòng 1 tuần để tránh đụng chạm vào mắt.

3.4. Chế độ dinh dưỡng:

  • Ăn thức ăn nhẹ, nhiều rau và trái cây hoặc uống sữa, tránh ăn thức ăn quá cứng và dai.
  • Không ăn các chất gây kích thích trong tháng đầu sau phẫu thuật.

3.5. Tái khám:

  • Tái khám theo định kỳ: 1 ngày, 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng và 6 tháng sau mổ.
  • Tái khám ngay nếu có dấu hiệu:
    • Đau mà không đỡ sau khi dùng thuốc.
    • Sưng nề mi mắt.
    • Thị lực kém đi.
    • Chảy dịch, nhiều ghèn ở mắt phẫu thuật.
    • Mắt bị chói và mờ đột ngột

Tài liệu tham khảo

  1. guidance_31_-_cataracts_updated_may_2018.pdf (prioritiesforum.org.uk)
  2. Hướng dẫn biên soạn quy trình chuyên môn 26 bệnh thường gặp ( ban hành kèm theo Quyết định số 4068/ QĐ-BYT ngày 29/07/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ( QTCM chẩn đoán, điều trị và chăm sóc người bệnh Phẫu Thuật Đục thủy tinh thể bằng phương pháp Phaco
  3. Quyết định ban hành Hướng dẫn chuẩn chất lượng về chẩn đoán và điều trị đục thể thủy tinh (Bộ Y tế số: 7328/QĐ-BYT ngày 10/12/2018)
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đục thủy tinh thể từ các chuyên gia đầu ngành
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đục thủy tinh thể từ các chuyên gia đầu ngành

Những quy trình chuyên môn liên quan

  1. Quy trình: Đo thị lực, đo khúc xạ, đo K giác mạc, chỉnh kính (QT điều dưỡng mắt)
  2. Quy trình đo nhãn áp (QT điều dưỡng mắt)
  3. Quy trình Khám sinh hiển viQuy trình siêu âm mắt: tính công suất thủy tinh thể nhân tạo (A scan) + siêu âm thường quy mắt (B scan)
  4. Xét nghiệm cận lâm sàng khác (nếu cần chỉ định): Quy trình chụp ảnh màu đáy mắt; Quy trình chụp OCT bán phần trước, bán phần sau…
  5. Quy trình bơm rửa lệ đạo (QT điều dưỡng mắt)
  6. Quy trình phẫu thuật tán nhuyễn thể thủy tinh bằng phương pháp siêu âm (Phẫu thuật Phaco)
  7. Quy trình phẫu thuật cố định IOL thì hai +/- cắt dịch kính
  8. Quy trình phẫu thuật lấy thủy tinh thể ngoài bao có hoặc không đặt IOL
  9. Quy trình tiêm cạnh nhãn cầu
  10. Quy trình phẫu thuật mở bao sau bằng laser

Từ viết tắt:

  • ĐTTT: đục thủy tinh thể
  • NB: người bệnh
  • QT: quy trình
  • IOL: thủy tinh thể nhân tạo

Phụ lục 1. Checklist chẩn đoán và điều trị đục thủy tinh thể

Hướng dẫn: Tiêu chuẩn: Mỗi HSBA được đánh giá là Đạt theo checklist phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau đây: Những tiêu chí có đánh dấu *: là tiêu chuẩn bắt buộc phải đạt trong quá trình đánh giá (nếu chỉ cần 1 trong những tiêu chí có dấu * không đạt thì coi như HSBA đó là không đạt). Đảm bảo về số lượng những tiêu chí còn lại (không có dấu sao) đạt 90% Ghi chú: Văn bản được phát hành lần đầu. Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
414

Bài viết liên quan

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết cùng chuyên gia