Chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp: Những điều cần biết để giảm nguy cơ bệnh tim mạch
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp (THA) gần đây xác định rõ hơn về yếu tố nguy cơ tim mạch và cá thể hóa trên từng đối tượng bệnh nhân. Ngoài ra ESC 2018 khuyến cáo khởi trị 2 thuốc hơn là 1 thuốc và nên dùng dạng viên kết hợp .
Theo tổ chức y tế thế giới WHO: chẩn đoán tăng huyết áp là khi huyết áp tâm thu ≥ 140mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương ≥ 90mmHg hoặc đang điều trị thuốc hạ áp. Tăng huyết áp được xem như kẻ giết người thầm lặng. Việc chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp đúng cách giúp giảm thiểu nguy cơ bệnh tim mạch và các biến chứng tổn thương cơ quan đích.
1. Chẩn đoán tăng huyết áp:
Nội dung bài viết
Việc chẩn đoán tăng huyết áp dựa vào đo huyết áp chính xác bằng đo huyết áp (thủy ngân hoặc điện tử) tại phòng khám và/hoặc đo huyết áp ngoài phòng khám (như đo huyết áp tại nhà), khai thác bệnh sử, tiền căn cá nhân và gia đình, kết hợp khám lâm sàng và các xét nghiệm cận lâm sàng nhằm xác định nguyên nhân tăng huyết áp là thứ phát hay tăng huyết áp nguyên phát, cũng như đánh giá các yếu tố nguy cơ tim mạch và các biểu hiện của tổn thương cơ quan đích, và bệnh cảnh lâm sàng đi kèm để phân tầng nguy cơ tim mạch trên bệnh nhân tăng huyết áp.
ESC/ESH năm 2018 khuyến cáo sử dụng rộng rãi đo huyết áp ngoài phòng khám như theo dõi huyết áp trong 24 giờ hoặc theo dõi huyết áp tại nhà, đặc biệt là đo huyết áp tại nhà, để chẩn đoán chính xác tăng huyết áp, cùng các trường hợp tăng huyết áp áo choàng trắng và tăng huyết áp ẩn giấu cũng như đánh giá việc tuân thủ kiểm soát huyết áp và các yếu nguy cơ của bệnh nhân.
Các yếu tố nguy cơ tăng huyết áp
– Nam giới.
– Cao tuổi (nam giới ≥ 55 tuổi, nữ giới ≥ 65 tuổi).
– Có tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch sớm (nam giới < 55 tuổi, nữ giới < 65 tuổi).
– Tiền sử hút thuốc lá.
– Thói quen ăn mặn
– Rối loạn lipid máu: xét nghiệm Cholesterol toàn phần > 4,9 mmol/L (190 mg/dL), và/hoặc; LDL-C > 3,0 mmol/L (115 mg/dL), và/hoặc;
HDL-C < 1,0 mmol/L (40 mg/dL) ở nam giới, < 1,2 mmol/L (46 mg/dL) ở nữ giới. Triglyceride > 1,7 mmol/L (150 mg/dL).
– Đái tháo đường, tiền đái tháo đường: Glucose lúc đói 5,6-6,9 mmol/L (102-125 mg/dL). Nghiệm pháp tăng đường huyết thấy có tình trạng rối loạn dung nạp glucose.
– Béo phì BMI > 25 kg/m2 (chiều cao2).
Về chẩn đoán và các phân độ tăng huyết áp: xem bài Tiêu chuẩn chẩn đoán tăng huyết áp và những dấu hiệu cần chú ý
2. Hướng dẫn điều trị tăng huyết áp theo ESC 2018
- Mục tiêu và nguyên tắc điều trị
Mục tiêu điều trị
- Đưa huyết áp về HA mục tiêu, ổn định, lâu dài
- Hạn chế tối đa tổn thương các cơ quan đích
- Nâng cao chất lượng cuộc sống người bệnh
- Mục tiêu điều trị là đạt “huyết áp mục tiêu” và giảm tối đa “nguy cơ tim mạch”.
Mục tiêu điều trị theo ESC 2018 : cụ thể hóa theo từng cá thể bệnh nhân
Nhóm tuổi | Khoảng HATTh mục tiêu (mmHg) | Khoảng HATTr mục tiêu | ||||
Tăng huyết áp | + Đái tháo đường | + Bệnh thận mạn (Có hoặc không có ĐTĐ) | + Bệnh mạch vành | + Đột quỵ/ thiếu máu thoáng qua |
| |
18 – 65 tuổi | 120 ≤ HA ≤ 130 Không thấp hơn 120 | 120 ≤ HA ≤ 130 Không thấp hơn 120 | 130 ≤ HA ≤ 139 | 120 ≤ HA ≤ 130 Không thấp hơn 120 | 120 ≤ HA ≤ 130 Không thấp hơn 120 | 70–79 |
65 – 79 tuổi | 130 ≤ HA ≤ 139 Nếu dung nạp được | 130 ≤ HA ≤ 139 Nếu dung nạp được | 130 ≤ HA ≤ 139 Nếu dung nạp được | 130 ≤ HA ≤ 139 Nếu dung nạp được | 130 ≤ HA ≤ 139 Nếu dung nạp được | 70–79 |
≥ 80 tuổi | 130 ≤ HA ≤ 139 Nếu dung nạp được | 130 ≤ HA ≤ 139 Nếu dung nạp được | 130 ≤ HA ≤ 139 Nếu dung nạp được | 130 ≤ HA ≤ 139 Nếu dung nạp được | 130 ≤ HA ≤ 139 Nếu dung nạp được | 70–79 |
Nguyên tắc điều trị:
- Thay đổi lối sống là yếu tố đầu tiên và bắt buộc xuyên suốt
- Sử dụng thuốc hợp lý và theo bậc thang
- Điều trị nguyên nhân hoặc các yếu tố nguy cơ
- Thay đổi lối sống bao gồm
+ Hạn chế muối
+ Hạn chế rượu bia <2 đơn vị etanol mỗi ngày
+ Giảm cân
+ Tập thể dục đều đặn
+ Không hút thuốc lá
- Các thuốc nền tảng trong điều trị tăng huyết áp
Các nhóm thuốc nền tảng trong điều trị tăng huyết áp bao gồm:
+ Ức chế men chuyển (UCMC)
+ Chẹn thụ thể Angiotensin (CTTA)
+ Chẹn Beta (CB)
+ Lợi tiểu (LT)
+ Chẹn kênh canxi (CKCa)
Bậc thang điều trị theo ESC 2018
B1: 2 thuốc: ACEI hoặc ARB phối hợp với CCB hoặc thuốc lợi tiểu
B2: 3 thuốc: ACEI hoặc ARB + CCB + thuốc lợi tiểu thiazid.
B3: 3 thuốc: B2 + thêm spironolactone hoặc lợi tiểu khác, chẹn beta, chẹn alpha. Xem xét khám chuyên khoa
Thông tin liều và cách dùng thuốc:
ỨC CHẾ MEN CHUYỂN
Tên biệt dược (tên thương mại) | Thời gian bán hủy (giờ) | Liều điều trị |
Captopril | 4-6 | 25-50 mg dùng 2-3 lần/ngày |
Enalapril (Renitec) | 6 | 5-20 mg chia 1-2 lần/ngày |
Perindopril (Coversyl) | 3-10 | 5-10 mg dùng 1 lần/ngày |
Ramipril (Triatec) | 13-17 giờ | 2,5-10 mg chia 1-2 lần/ngày |
Lisinopril (Zestril) | 7 | 10-40 mg dùng 1 lần/ngày |
Quinapril (Accupril) | 1,8 | 10-40 mg chia 1-2 lần/ngày |
ỨC CHẾ THỤ THỂ ANGIOTENSIN
Tên biệt dược (tên thương mại) | Thời gian bán hủy (giờ) | Liều điều trị |
Losartan (Cozaar) | 6-9 | 25-100 mg chia 1-2 lần/ngày, thường khởi đầu với liều 50 mg, giảm nửa liều nếu có thiếu dịch hoặc bệnh gan |
Irbesartan (Aprovel) | 11-15 | 150-300 mg dùng 1 lần/ngày, giảm nửa liều nếu có thiếu dịch, không thay đổi liều với bệnh gan trung bình hay bệnh thận nặng |
Valsartan (Diovan) | 6 | 80-320 mg dùng 1 lần/ngày, giảm nửa liều nếu có thiếu dịch, suy gan, suy thận |
Telmisartan (Micardis) | 24 | 40-80 mg dùng 1 lần/ngày, không dùng thấp hơn liều 40 mg/ngày khi có thiếu dịch hoặc suy gan |
CHẸN BETA
Tên biệt dược (tên thương mại) | Thời gian bán hủy (giờ) | Tan trong mỡ | Thải trừ qua | Liều điều trị |
Propranolol (Inderal) | 1-6 | +++ | Gan | Bắt đầu liều 10-40 mg dùng 2 lần/ngày. Trung bình 160-320 mg/ngày chia 1-2 lần |
Atenolol (Tenormin) | 6-7 | 0 | Thận | 50-100 mg dùng 1 lần/ngày |
Bisoprolol (Concor) | 9-12 | + | Gan, thận | 2,5-20 mg dùng 1 lần/ngày |
Metoprolol (Betaloc) | 3-7 | + | Gan | 50-200 mg/ngày chia 1-2 lần |
Carvedilol (Dilatrend) | 6 | + | Gan | 12,5-25 mg dùng 2 lần/ngày |
Nebivolol (Nebilet) | 10 | +++ | Gan, thận | 5 mg dùng 1 lần/ngày 2,5 mg cho người bệnh thận và người già |
THUỐC CHẸN KÊNH CANXI
Nhóm | Tên biệt dược (tên thương mại) | Liều dùng (mg/ng) | Số lần/ng |
Chẹn kênh canxi nondihydropyridine | Diltiazem phóng thích chậm (Cardizem CD, Dilacor XR) | 180-360 | 1 |
Diltiazem phóng thích chậm (Cardiazem LA) | 120-360 | 1 | |
Verapamil phóng thích trung bình | 80-320 | 2 | |
Verapamil tác dụng kéo dài (Calan SR, Isoptin SR) | 120-360 | 1-2 | |
Verapamil (CoveraHS) | 120-360 | 1 | |
Chẹn kênh canxi dihydropyridine | Amlodipin (Amlor) | 5-10 | 1 |
Felodipine (Plendil) | 5-10 | 1 | |
Lacidipine (Lacipin) | 2-6 | 1 |
THUỐC LỢI TIỂU
Nhóm | Tên biệt dược (tên thương mại) | Liều dùng (mg/ngày) | Số lần/ngày |
Lợi tiểu thiazide | Chlorothiazide (Diuril) Chlorthalidone (Hygroton) Hydrochlorothiazide(Hypothiazide) Polythiazide (Renese) Indapamide (Lozol, Natrilix, Fludex) Metolazone (Mykrox) Metolazone (Zaroxolyn) Bumetanide (Bumex) | 125 – 500 12,5 – 25 12,5 – 50 2-4 1,25-2,5 0,5-1,0 2,5-5 0,5-2 | 1-2 1 1 1 1 1 1 2 |
Lợi tiểu quai | Furosemide (Lasix) Torsemide (Demadex) | 20-80 2,5-10 | 2 1 |
Lợi tiểu giữ kali | Amiloride (Midamor) Triamterene (Dyrenium) | 5-10 50-100 | 1-2 1-2 |
Kháng Aldosterone | Eplerenone (Inspra) Spironolactone (Aldactone) | 50-100 20-50 | 1 1 |
3. Kết luận:
- THA là bệnh phổ biến, dễ chẩn đoán nhưng có một tỷ lệ lớn không được chẩn đoán, điều trị khó đạt mục tiêu
- Việc chẩn đoán dựa vào các phương pháp đo huyết áp trong điều kiện chuẩn
- Mục tiêu chung của hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp là đưa huyết áp về HA mục tiêu ổn định lâu dài hạn chế tối đa tổn thương các cơ quan đích và yếu tố nguy cơ tim mạch
Tài liệu tham khảo: https://academic.oup.com/eurheartj/article/39/33/3021/5079119?login=false