MỚI

Chăm sóc trước và sau ghép tế bào gốc tự thân cho trẻ loạn sản phế quản phổi

Ngày xuất bản: 21/05/2022

Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn chăm sóc trước và sau ghép tế bào gốc tự thân cho trẻ loạn sản phế quản phổi áp dụng cho Điều dưỡng khoa Sơ sinh tại các bệnh viện.

Người thẩm định: Nguyễn Thị Hoàn; Ngô Đức Thọ Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm     Ngày phát hành lần đầu: 06/11/2018

1. Mục đích

ghép tế bào gốc tự thân phế quản phổi cho trẻ em

2. Định nghĩa

  • Loạn sản phế quản phổi là hậu quả của tình trạng thông khí áp lực cao trong khi cấu trúc và chức năng phổi chưa trưởng thành.
  • Bệnh thường gặp ở những trẻ có nhu cầu oxy ở các thời điểm:
    • Vượt quá 36 tuần tuổi thai đối với trẻ sinh non < 32 tuần tuổi thai.
    • Ở mức 29 – 55 ngày tuổi đối với trẻ sinh non >= 32 tuần tuổi thai.
  • Ghép tế bào gốc tự thân là phương pháp sử dụng tế bào gốc tự thân của trẻ để đưa vào cơ thể nhằm sửa chữa, thay thế các tổn thương ở phổi của trẻ loạn sản phế quản phổi (BPD).

3. Mục tiêu chung

  • Đảm bảo tất cả các bước (chuẩn bị trước ghép và chăm sóc sau ghép) được hoàn thành để đảm bảo chất lượng và an toàn người bệnh.
  • Gia đình trẻ hiểu về bệnh, tình trạng trẻ, sẵn sàng hợp tác và tham gia vào quá trình chăm sóc người bệnh.
  • Xác định dấu hiệu bất thường và thông báo ngay cho bác sĩ để đưa ra hướng điều trị và lập lại kế hoạch ghép nếu cần thiết.

ghép tế bào gốc tự thân phế quản phổi cho trẻ emCó thể bạn quan tâm:

4. Hướng dẫn cụ thể

Các bước tiến hànhCách thức thực hiệnYêu cầu
A. Chuẩn bị người bệnh trước ghép
1. Đánh giá DHST
  • Kiểm tra thường xuyên các DHST mỗi 3h/lần với trường hợp NB ổn định hoặc theo y lệnh bác sĩ với các trường hợp không ổn định.
Đảm bảo NB ổn định
2. Đặt kim luồn tĩnh mạch ngoại vi
  • Giải thích và được gia đình trẻ đồng ý.
  • Chuẩn bị dụng cụ.
  • Đặt và chăm sóc vị trí đặt catheter. (Theo“ Hướng dẫn truyền dịch/ thuốc đường tĩnh mạch”).
Đảm bảo gia đình hiểu được việc đặt catheter tĩnh mạch.
3. Chuẩn bị trước ghépNhịn ăn

  • Hướng dẫn gia đình không cho trẻ uống sữa ít nhất 6h trước lấy TBG.
  • Nhắc nhở gia đình: Ngay từ khi vào viện và tối trước khi lấy.

Tắm

  • Tắm cho NB bằng Povidine 4% vào sáng sớm trước khi lấy TBG.

Chuẩn bị người bệnh

  • Làm các xét nghiệm trước ghép phụ lục 1.
  • Tiêm Neupogen (thuốc kích hoạt TBG tủy xương) liều 10μ/kg/ngày chia 2 lần cách nhau 12h, tiêm dưới da trước ngày lấy tủy xương 1 ngày.
  • Hoàn thành “Bảng kiểm chuẩn bị người bệnh trước phẫu thuật/thủ thuật” theo quy định, HSBA, vòng định danh.
  • Lưu ý về tiền sử dị ứng của NB, nếu có dán nhãn cảnh báo trên HSBA và đeo vòng tay dị ứng màu đỏ.
  • Chuẩn bị sẵn sàng các máy móc và dụng cụ hỗ trợ phụ lục 2.
Gia đình hiểu và hợp tác. Đảm bảo chuẩn bị NB đầy đủ.
B. Chuyển người bệnh từ nội trú đến phòng mổ để lấy TBG
4. Bàn giao NB
  • Định danh NB
  • Đặt trẻ nằm vào trong lồng ấp cài chốt cửa, đề phòng ngã trong quá trình vận chuyển.
  • Bàn giao NB và tất cả giấy tờ cần thiết với điều dưỡng phòng mổ (Theo “ Hướng dẫn thực hiện bàn giao người bệnh”).
Thực hiện theo đúng quy trình và đảm bảo an toàn cho NB.
C. Chăm sóc sau lấy TBG
5. Chuẩn bị và theo dõi NB
  • Theo dõi tác dụng phụ sau lấy TBG:
    • TD xét nghiệm công thức máu sau lấy 4-6h và sau 12-24h.
    • TD số lượng bạch cầu hạt.
  • NB được thở máy, duy trì an thần, giãn cơ và nuôi dưỡng tĩnh mạch.
Đảm bảo tình trạng NB ổn định.
D. Chăm sóc trong và sau ghép TBG
6. Chăm sóc trong ghép
  • Bao gồm 2 lần ghép, cách nhau 1,5 đến 3 ngày.
  • Đường ghép và liều:

Bơm NKQ

  • Liều qua NKQ = 1/3 – 1⁄4 tổng lượng TBG thu được.
  • Lấy số lượng TBG ( theo y lệnh) vào bơm 10ml hoặc 20ml, pha loãng với NaCl 0,9% theo tỉ lệ 1:1, nối bơm với sonde dạ dày số 5 được dẫn qua chạc bơm nước muối của hệ thống sonde hút kín, đặt BTĐ tốc độ từ 1 – 2h qua NKQ.

Truyền tĩnh mạch trung tâm

  • Liều = 3⁄4 – 2/3 tổng lượng TBG thu được. Pha loãng với NaCl 0,9% theo tỉ lệ 1:1, truyền tĩnh mạch trong 1h
Đảm bảo quá trình ghép NB ổn định.
7. Theo dõi sau ghépTại NICU

  • DHST mỗi 1h/lần.
  • NB thở máy, duy trì an thần, vận mạch, giãn cơ liên tục (Theo “ Hướng dẫn chăm sóc NB thở máy”)
  • Đảm bảo SpO2 > 92%; PaCO2 < 60mmHg; PaO2 > 60mmHg.
  • TD hệ thống huyết áp động mạch xâm nhập, áp lực tĩnh mạch trung tâm, ECG liên tục.
  • Bilan tiểu mỗi 6h/lần.
  • NB nhịn ăn, nuôi dưỡng tĩnh mạch hoàn toàn.
  • Đáp ứng và thời gian thở máy xâm nhập và không xâm nhập.
  • Chăm sóc cách ly và riêng biệt.
  • Các xét nghiệm cần theo dõi:
    • Điện giải đồ mỗi 1-2 lần/ngày.
    • Khí máu mỗi 4-6h trong ghép, mỗi 12h sau cai máy.
    • X-Quang hàng ngày.
    • Công thức máu hàng ngày.
    • Đông máu, bilan nhiễm trùng sau lấy tủy.
    • Chức năng gan thận.
    • Cấy chân catheter, NKQ và cấy máu theo y lệnh.
    • Siêu âm thóp ngày 2 và ngày thứ 5.
    • Dịch hút NKQ.

Tại phòng ghép mẹ

  • Dấu hiệu suy hô hấp và tăng áp động mạch phổi.
  • Khả năng tiêu hoá và ăn bằng đường miệng.
  • Bilan tiểu 24h.
  • Tránh NB kích thích.
  • Chăm sóc cách ly và riêng biệt.
Đảm bảo NB ổn định
8. Tác dụng phụ và xử tríTắc đường thở:

  • Thời điểm: Có thể xảy ra trong bơm và 1 – 3h đầu sau khi bơm TBG qua NKQ.
  • Biểu hiện: chậm nhịp tim, tụt huyết áp, SpO2 giảm.
  • Xử trí: kiểm tra hệ thống máy và NB, hút NKQ.

Tăng áp động mạch phổi:

  • Thời điểm: 1 – 3 ngày sau ghép.
  • Biểu hiện: kết quả khí máu thấy tăng PaCO2 và giảm PaO2, tăng nhu cầu O2.
  • Siêu âm tim: hở van 3 lá, áp lực trung bình động mạch phổi tăng so với trước ghép.
  • Xử trí: theo phác đồ của bác sĩ.

Sốt

  • Do phản ứng của cơ thể NB với thủ thuật.
  • TD sát nhiệt độ mỗi 1h/lần hoặc theo chỉ định.
  • Báo bác sĩ và dùng thuốc hạ sốt theo y lệnh.
Phát hiện dấu hiệu bất thường và xử lý kịp thời.

Phụ lục 1: Hồ sơ giấy tờ và các xét nghiệm trước ghép TBG Phụ lục 2: Máy móc và dụng cụ hỗ trợ

Tài liệu tham khảo 

  1. AAMDS International Foundation http://www.aamds.org/nurse%E2%80%99s-role-preparing-patients-stem-cell-transplantation.
  2. Preoperative assessment and management ( Lippincott Williams & Wilkins Handbook Series) Second Edition.
  3. Mesenchymal Stem Cells for Bronchopulmonary Dysplasia: Phase 1 Dose-Escalation Clinical Trial (2014).Yun Sil Chang, MD, PhD, So Yoon Ahn, MD, Hye Soo Yoo, MD, Se In Sung, MD, Soo Jin Choi, MD, Ph,Won Il Oh, MD, PhD, and Won Soon Park, MD, PhD. J Pediatr 2014;164:966-72.
  4. Intratracheal Transplantation of Human Umbilical Cord Blood-Derived Mesenchymal Stem Cells Dose-Dependently Attenuates Hyperoxia-Induced Lung Injury in Neonatal Rats (2011)Yun Sil Chang, Soo Jin Choi,,Kyung Sung, Soo Yoon Kim, Wonil Oh, Yoon Sun Yang, and Won Soon Park. Cell Transplantation, Vol.20, pp 1843-1854.

Từ viết tắt:

  • BPD: Bronchopulmonary dysplasia – bệnh loạn sản phế quản phổi
  • DHST: dấu hiệu sinh tồn
  • NB: người bệnh
  • TBG: tế bào gốc
  • HSBA: hồ sơ bệnh án
  • TD: theo dõi
  • NICU: neonatal intensive care unit – đơn vị hồi sức sơ sinh

Ghi chú:

  • Văn bản được sửa đổi lần đầu.

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
2

Bài viết liên quan

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết cùng chuyên gia