MỚI

Hướng dẫn quy trình cắt đại tràng phải nội soi

Ngày xuất bản: 24/05/2022

Cắt đại tràng phải nội soi áp dụng cho Khoa Ngoại Tiêu hóa.

Người thẩm định: Trưởng tiểu ban ngoại (Hội đồng cố vấn lâm sàng) Người phê duyệt: Phó tổng giám đốc chuyên môn Ngày phát hành: 10/06/2020

1. Chỉ định/chống chỉ định

1.1. Chỉ định

1.2. Chống chỉ định

  • Người bệnh có chống chỉ định bơm hơi ổ bụng.
  • Người bệnh có tiền sử tim mạch nặng nề.
  • Ung thư giai đoạn muộn (u lớn xâm lấn tổ chức xung quanh, di căn xa).

Cắt đại tràng phải

2. Chuẩn bị người bệnh

2.1. Chuẩn bị về thủ tục hành chính: Bác sỹ và Điều dưỡng (HSBA, cam kết sử dụng dịch vụ, biên bản hội chẩn thông qua mổ, khám gây mê). 2.2. Chuẩn bị tinh thần cho người bệnh: Bác sỹ và Điều dưỡng giải thích về bản chất của bệnh, phẫu thuật, các lợi ích, biến chứng … 2.3. Chuẩn bị về thể chất cho người bệnh: Điều dưỡng bệnh phòng.

  • Chuẩn bị đại tràng trước mổ: kháng sinh đường ruột trước mổ: Metronidazole liều 1g/ngày x 4 ngày trước mổ.
  • Làm sạch đại tràng theo 2 cách:

+ Thụt tháo bằng nước ấm trong 4 ngày trước mổ mỗi ngày 1 lần qua đường hậu môn, chế độ ăn loãng ít chất xơ trong 4 ngày trước mổ. Ngày trước mổ chỉ uống sữa hoặc nước đường, người bệnh được truyền dịch nuôi dưỡng trong 2 ngày trước mổ. + Uống Fortrans hoặc Fleet soda làm sạch đại tràng theo chỉ định từng trường hợp cụ thể.

3. Nguyên tắc phẫu thuật

3.1. Trường hợp ung thư đại tràng

  • Tuân theo nguyên tắc phẫu thuật ung thư: khống chế mạch trước, không chạm vào khối u.
  • Cắt 20 cm đoạn cuối hồi tràng, đại tràng lên và 1/3 phải đại tràng ngang. Làm miệng nối hồi đại tràng ngang.

3.2. Các trường hợp khác: cắt đại tràng phải theo tổn thương

Cắt đại tràng phải

4. Chuẩn bị nhân lực, phương tiện

Bác sỹ, Kỹ thuật viên dụng cụ và điều dưỡng chạy ngoài của phòng Mổ.

4.1. Phòng mổ

Phòng mổ đủ rộng do cần nhiều phương tiện, thay đổi tư thế người bệnh nhiều lần trong mổ.

4.2. Tư thế người bệnh

  • Nằm ngửa, dạng hai chân, tay trái khép dọc thân mình, tay phải dạng 90 độ, đầu cao, nghiêng trái.
  • Đặt ống thông dạ dày, đặt ống thông tiểu, dán các bản cực dao điện, túi ủ ấm, đệm các vùng tì đè.

4.3. Kíp phẫu thuật

  • Phẫu thuật viên đứng giữa 2 chân người bệnh.
  • Phụ 1 cầm Camera đứng bên trái bênh nhân cạnh phẫu thuật viên.
  • Phụ 2 cầm dụng cụ trợ giúp đứng bên trái người bệnh cạnh phụ 1.
  • Điều dưỡng dụng cụ đứng bên trái người bệnh giữa phẫu thuật viên và phụ 1.

4.4. Dụng cụ

  • Dàn máy nội soi Camera 3 chip hoặc HD để bên phải người bệnh phía đầu.
  • Hệ thống máy mê.
  • Dao điện đơn cực và lưỡng cực, dao siêu âm (nếu cần).
  • Bộ dụng cụ nội soi ổ bụng thông thường.
  • Dụng cụ khâu cắt nối nội soi nếu cắt nối trong ổ bụng, dụng cụ khâu cắt nối mổ mở (nếu cần).
  • Bộ dụng cụ phẫu thuật bụng cho mổ mở.

Có thể bạn quan tâm:

5. Kỹ thuật cắt đại tràng phải nội soi (trong ung thư)

5.1. Vị trí trocar

  • Đặt từ 3 – 5 tùy theo độ khó của phẫu thuật.
  • Thông thường là 5 gồm:
        • 1 trocar 10 mm trên rốn 2cm để camera.
        • 1 trocar 10 mm trên xương mu để camera khi phẫu tích động mạch hồi manh đại tràng.
        • 1 trocar 10 mm hoặc 12mm ngang rốn bên trái trên đường giữa đòn để dụng cụ phẫu thuật, dụng cụ cắt nối.
        • 1 trocar 5mm ở hố chậu phải để dụng cụ phẫu thuật.
        • 1 trocar 5mm ở dưới bờ sương trái đường giữa đòn để phụ 2 trợ giúp.

5.2. Các thì phẫu thuật

  • Bơm hơi kiểm tra ổ bụng (duy trì bơm áp lực CO2 nhỏ hơn 15mm Hg), đánh giá tổn thương.
  • Phẫu tích thắt bó mạch hồi đại tràng sát gốc.
  • Bóc tách bộc lộ phần mạc treo đại tràng phải dính trước tá tràng.
  • Thắt bó mạch đại tràng phải sát gốc, nạo vét hạch.
  • Cắt mạc nối lớn, cắt đại tràng ngang ở 1/3 phải.
  • Cắt mạc treo hồi tràng và cắt hồi tràng cách góc hồi đại tràng 20 cm.
  • Cắt mạc Told phải, dây chằng gan đại tràng và giải phóng toàn bộ đại tràng phải.
  • Mở 5cm trên rốn lấy bệnh phẩm và làm miệng nối hồi đại tràng ngang thường nối bên bên.
  • Đóng lại lỗ mạc treo.
  • Đặt 1 hoặc 2 dẫn lưu theo quyết định của phẫu thuật viên.
  • Tháo hết khí CO2, đóng lại các lỗ trocar, đóng vết mổ.

6. Săn sóc và điều trị sau mổ

  • Nhịn ăn lưu ống thông dạ dày 2 ngày sau mổ, nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch.
  • Uống nước, ăn sữa cháo sau khi có trung tiện theo quyết định của phẫu thuật viên.
  • Ăn lỏng đặc dần đến bình thường từ ngày thứ 8 – 12.
  • Kháng sinh điều trị sau mổ: dùng đường tiêm hoặc đường uống kháng sinh phổ rộng kết hợp với Metronidazole.
  • Giảm đau sau mổ: dùng đường truyền hoặc đường uống paracetamol phối hợp với tramadol, có thể sử dụng giảm đau ngoài màng cứng.
  • Theo dõi sau mổ: chảy máu, đau, nhiễm trùng, các biến chứng của gây mê như nôn, chóng mặt, đau đầu …
  • Xuất viện: khi người bệnh không có các biểu hiện chảy máu, đau, nhiễm trùng.
  • Tái khám sau 10 ngày.

7. Biến chứng và xử trí

  • Trong mổ: Chuyển mổ mở do u to, dính, chảy máu nhiều do tổn thương mạch lớn. xử trí chuyển mổ mở.
  • Sau mổ:

+ Nhiễm trùng vết mổ: cắt chỉ sớm, tách vết mổ, dùng kháng sinh điều trị theo kết quả nuôi cấy vi khuẩn. + Bục miệng nối: hút liên tục, dẫn lưu hoặc mổ lại làm hậu môn nhân tạo. + Chảy máu sau mổ: truyền máu, mổ lại cầm máu.

Tài liệu tham khảo/ Tài liệu liên quan

  • Quy trình kỹ thuật tập 2 bộ y tế
  • J Leroy MD, J Marescaux MD. Laparoscopic right colectomy, operative technique, websurg. 2006

Ghi chú Văn bản phát hành lần thứ 01, thay thế văn bản “Hướng dẫn cắt đại tràng phải nội soi” – Mã VME.III.2.8.1.23.2.003/V0 phát hành ngày 11/06/2013. Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmec. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmec chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmec không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmec không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết Vinmec sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmec được liên kết với website www.vinmec.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
1

Bài viết liên quan

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết cùng chuyên gia